Vocfor 4mg H3vi10v

NSX: Medisun

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Hoạt chất: Lornoxicam 4mg. Tá dược: Povidon K30, magnesi stearat, lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể 101, natri croscarmellose, HPMC 615, PEG 6000, màu vàng oxit sắt lake, Titan dioxyd, Talc, Ethanol 96%, nước tinh khiết.

Mô tả:

Chỉ định:

Điều trị ngắn hạn triệu chứng đau và viêm từ nhẹ đến vừa trong bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

Liều dùng:

Nên uống Lornoxicam với nhiều nước để giảm kích ứng đường tiêu hóa. Tránh dùng chung với bữa ăn vì sẽ làm giảm hấp thu thuốc.

Dùng cho người lớn và trẻ em trên 18 tuổi.

Điều trị đau:

Uống từ 8 - 16mg mỗi ngày, chia thành 2 - 3 liều.

Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 16mg.

Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp:

Đề nghị tổng liều hàng ngày ban đầu là 12mg chia thành 2 - 3 liều.

Liều duy trì không được vượt quá 16mg mỗi ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận hoặc gan, đề nghị liều duy trì được giảm xuống còn 12mg.

Chống chỉ định:

Những người dị ứng với lornoxicam, hoặc bất kỳ tá dược của thuốc.

Những người đã bị phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với thuốc chống viêm không steroid khác, bao gồm axit acetylic salicylic.

Dạ dày - ruột chảy máu, xuất huyết mạch máu não.

Rối loạn chảy máu và đông máu.

Bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày.

Bệnh nhân suy gan nặng.

Bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 700 µmol/L).

Bệnh nhân giảm tiểu cầu.

Bệnh nhân suy tim nặng.

Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi) và có trọng lượng dưới 50 kg và trải qua phẫu thuật cấp cứu.

Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

Bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ:

Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, thay đổi cảm giác ngon miệng, tăng tiết mồ hôi, giảm cân, phù nề, dị ứng, suy nhược, tăng cân.

Hệ thống thần kinh trung ương: Trầm cảm, mất ngủ.

Mắt: Viêm kết mạc, rối loạn thị lực.

Dạ dày-ruột: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó nuốt, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, viêm thực quản, trào ngược dạ dày, loét dạ dày tá tràng có hoặc không có xuất huyết, chảy máu trực tràng hoặc haemorrhoidal.

Huyết học: Thiếu máu, bầm máu, thời gian chảy máu kéo dài, giảm tiểu cầu.

Gan: Tăng transaminase.

Cơ - xương: Chuột rút ở chân, đau cơ.

Thần kinh: Đau nửa đầu, dị cảm, lạt miệng, ù tai và run.

Hô hấp: Khó thở, các triệu chứng của dị ứng ở đường hô hấp trên.

Da: Phản ứng da dị ứng như viêm da, đỏ bừng và ngứa, rụng tóc.

Niệu sinh dục: Rối loạn tiểu tiện.

Mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, thay đổi huyết áp.