Toraxim 400mg/50ml C50ml

NSX: Bangladesh

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Cefpodoxime proxetil USP tương đương Cefpodoxime 400mg

Mô tả:

Công dụng (Chỉ định)

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm tai giữa cấp tính, viêm xoang hàm trên cấp tính, viêm họng và viêm amiđan.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi cộng đồng cấp tính, cơn cấp trầm trọng của bệnh viêm phế quản mạn tính.

Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng: Viêm bàng quang, đi tiểu ra mủ.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Áp xe, viêm mô tế bào, vết thương do nhiễm độc, nhọt, viêm nang, nhọt độc và có các vết loét trên da;

Các bệnh lây truyền qua đường tình dục: Bệnh lậu cấp không biến chứng, nhiễm khuẩn hậu môn - trực tràng do N. gonorrhoeae ở phụ nữ.

Cách dùng - Liều dùng

Liều thường dùng: Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: uống 100 - 400mg cách 12 giờ/lần. Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 10mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách phau 12 giờ (liều tối đa 400 mg/ngày).

Liều khuyến cáo cho một số bệnh cụ thể như sau:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi thể nhẹ đến vừa mắc phải cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày, tương ứng với các bệnh kể trên. Viêm họng và/hoặc viêm amidan do nhiễm Streptococcus pyogenes, liều cefpodoxim là 100mg, cách 12 giờ một lận, trong 5 đến 10 ngày. Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 đến 14 ngày. Nhiễm khuẩn đường niệu từ nhẹ đến vừa chưa có biến chứng: 100mg/lần, cách 12 giờ một lần, dùng trong 7 ngày. Lậu chưa biến chứng ở nam, nữ: dùng một liều dụy nhất 200mg hoặc 400mg cefpodoxim, tiếp theọ là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng nhiễm Chlamydia.

Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: Viêm tai giữa cấp: 5mg/kg (cho tới 200mg) cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày. Viêm họng và amidan do S. pyogenes (liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A): 5mg/kg (cho tới 100mg) cách 12 giờ/lần, trong 5 đến 10 ngày. Viêm xoang cấp (viêm xoang má cấp nhẹ tới vừa): 5mg/kg (cho tới 200mg) cách 12giờ/lần, trong 10 ngày. Lậu không biến chứng (trẻ 8 tuổi, cân nặng trên 45 kg): một liều duy nhất 400mg, phối hợp với 1 kháng sinh có tác dụng đối với nhiễm Chlamydia. Viêm phổi mắc tại cộng đồng, đợt cấp do viêm phế quản mạn: 200mg cách 12 giờ/lần, trong 14 ngày và 10 ngày tương ứng. Da và cấu trúc da: 400mg cách 12 giờ/lần, trong 7 đến 14 ngày. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 100mg cách 12giờ/lần, trong 7 ngày. Liều cho người suy thận: Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/phút và không thẩm tách máu, cho uống liều thường dùng, cách 24 giờ một lần.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Chống chi định cefpodoxim cho các bệnh nhân được biết dị ứng với cephalosporin hay các kháng sinh nhóm cephalosporin.

Những bệnh nhân mắc chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Để làm giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của cefpodoxime và thuốc kháng khuẩn khác, trước khi chỉ định dùng thuốc, cần phải làm kháng sinh đồ để xác định các vi khuẩn nhạy cảm.

Điều trị bằng thuốc kháng khuẩn, bao gồm cefpodoxime có thể làm phát triển quá mức của vi khuẩn Clostridium gây tiêu chảy và viêm đại tràng (CDAD; còn gọi là tiêu chảy liên quan kháng sinh và viêm đại tràng hoặc viêm đại tràng giả mạc).

Phản ứng quá mẫn: Phản ứng quá mẫn có thể thấy như nổi mề đay, ngứa, phát ban, sốt và ớn lạnh, tăng bạch cầu ưa eosin, đau khớp hoặc viêm, phù nề, ban đỏ, ngứa bộ phận sinh dục và hậu môn, phù mạch, sốc, hạ huyết áp, giãn mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, độc hại, hoại từ biểu bì, viêm da tróc vảy, sốc phản vệ đã thấy liên quan đến sử dụng cephalosporins.

Nếu phản ứng quá mẫn xảy ra, phải dừng sử dụng cefpodoxim và điều trị bằng các thuốc thích hợp như epinephrine, corticosteroids, và cần thiêt cho bệnh nhân thở oxy.

Tránh sử dụng cho những bệnh nhân đã từng có phản ứng quá mẫn với các kháng sinh penicillin và cephamycins, vì có sự phản ứng quá mẫn chéo giữa các kháng sinh.

Trong các trường hợp suy giảm chức năng thận, tổng liều dùng hàng ngày của cefpodoxim cần được giảm xuống tùy theo mức độ thanh thải creatinin.

Cefpodoxim cần được sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc có khả năng gây lợi tiểu.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Cefpodoxim nhìn chung được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn có thể gồm: Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đi tiêu chảy, đau bụng. Phản ứng dị ứng: Ban đỏ đa dạng, nổi mày đay, ngứa, phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, đau khớp và phản ứng phản vệ.

Gan: Rối loạn enzỵm gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời. Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu. Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục. Thần kinh trung ương: Đau đầu, tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, và hoa mắt.

Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dụng thuốc.