Tinfozol T10g

NSX: Gi Nguyen

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Mỗi tuýp thuốc bôi da Tinfozol có chứa: Clotrimazol 100mg. Gentamicin sulfate 10.000IU. Betamethason dipropionat 6,4mg.

Mô tả:

Thông tin thành phần thuốc

Clotrimazole

Là một dẫn xuất imidazole tổng hợp, chủ yếu được sử dụng tại địa phươngtrong điều trị nhiễm trùng da và âm đạo do nấm men và dermatophytes.Clotrimazole hoạt động mạnh nhất đối với Candida spp., Trichophyton spp.,Microsporum spp. và Malassezia furfur (Pityrosporum orbiculare). Ngoài ra, nócó một số hoạt tính chống lại một số vi khuẩn Gram dương, và ở nồng độ rất caocó hoạt tính chống lại Trichomonas spp.[1]

Gentamicin

Là kháng sinh Aminoglycosid dùng trong điều ịch nhiễm trùng. Nó thể hiện hoạtđộng diệt khuẩn chống lại vi khuẩn gram âm hiếu khí làm cho gentamicin trởthành một lựa chọn tốt để điều trị một số bệnh nhiễm trùng thông thường. Vìgentamicin có sự hấp thu tối thiểu qua đường tiêu hóa, nên việc sử dụng nó thườngbằng đường tiêm, bao gồm các công thức toàn thân, tại chỗ và nhỏ mắt. Mặc dù đãcó báo cáo về các chủng vi khuẩn gram âm kháng thuốc, hầu hết các vi khuẩn này,có quá trình trao đổi chất hiếu khí hoặc tùy tiện, đều nhạy cảm với gentamicinvà các aminoglycoside khác. Các vi sinh vật phổ biến nhất trong môi trườngphòng khám có đáp ứng điều trị thích hợp là các thành viên của họEnterobacteriaceae (ví dụ, Escherichia coli , Klebsiella pneumoniae , SerratiaSpp., và Enterobacter spp.), Pseudomonas aeruginosa, và một số chủng thuộc chiNeisseria , Moraxella, và Haemophilus. Một tỷ lệ đáng kể các chủng tụ cầu vàngâm tính với coagulase và các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm vớimethicillin cho thấy sự ức chế của gentamicin ở nồng độ thuốc lâm sàng, mặc dùchúng có thể dễ dàng phát triển đề kháng.

Khi ở trong tế bào chất, gentamicin và các aminoglycoside khác liên kết vớirRNA của thập niên 16 ở tiểu đơn vị ribosome của thập niên 30, làm rối loạn quátrình dịch mã của mRNA và do đó, dẫn đến sự hình thành các protein bị cắt cụthoặc không có chức năng. Tuy nhiên, một số đề xuất rằng các protein bị cắt ngắnđược đặt ở thành tế bào, ảnh hưởng đến tính không thấm nước của nó. Đồng thời,những người khác cũng cho rằng sự tích tụ của các loại oxy phản ứng, do hậu quảcủa sự cạn kiệt protein liên quan đến phản ứng oxi hóa-khử, có thể dẫn đến cáichết của vi khuẩn.[2]

Betamethasondipropionat

Betamethasone là một glucocorticoid mang đến tác dụng tốt trong việc điềutrị các bệnh lý dị ứng, viêm nhiễm như người bị viêm da, vảy nến, người mắc hensuyễn,...

Betamethason giúp ức chế miễn dịch, chống viêm. Khi vào cơ thể,Betamethason sẽ làm thay đổi sự biểu hiện của gen bằng cách liên kết DNA.Betamethason làm ức chế chất gây viêm và làm tăng cường tổng hợp các chất chấtviêm.

Chỉđịnh

Viêm da thần kinh.

Viêm da tiếp xúc.

Mề đay, vảy nến.

Viêm da dị ứng.

Eczema cấp, mạn tính.

Côn trùng cắn.

Lichen phẳng.

Viêm da tiết bã nhờn.

Liềudùng-Cách dùng thuốc bôi da Tinfozol

Liềudùng

Liều dùng: 2 lần/ngày.

Cáchdùng

Tinfozol bôi lên da.

Nên bôi Tinfozol vào sáng và tối.

Các bước bôi Tinfozol:

Vệ sinh vùng da nhiễm khuẩn sạch sẽ.

Rửa sạch tay.

Lấy kem Tinfozol bôi lên da.

Massage nhẹ nhàng.

Chốngchỉ định

Không dùng Tinfozol cho người:

Nhiễm nấm toàn thân.

Mẫn cảm với thuốc.

Trẻ <3 tuổi không đưa Tinfozol vào miệng.

Vùng da trầy xước, tổn thương.

Người mắc:

Giang mai.

Lao da.

Zona.

Herpes simplex.

Tácdụng phụ

Thuốc Tinfozol có thể gây:

Kích ứng da.

Viêm da dị ứng.

Ngứa, rát, bỏng da.

Vùng da bôi thuốc đau rát.

Da nổi mề đay.

Báo với bác sĩ khi gặp quá mẫn do dùng Tinfozol.

Tươngtác

Gentamycin có thể bị giảm tác dụng khi dùng cùng:

Thuốc ngăn ngừa đông máu Heparin.

Thuốc chống ung thư Actinomycin, Doxorubicin.

Kháng sinh Sulfafurazol, Cloramphenicol, Clindamycin.

Lưuý và thận trọng

Ngừng thuốc Tinfozol khi gặp quá mẫn.

Không bôi Tinfozol lên mắt.

Không bôi Tinfozol lên vết thương hở.

Trong thời gian bôi Tinfozol cần hạn chế tiếp xúc với các yếu tố viêm nhiễm.

Bôi Tinfozol đúng liều.

Không bôi thuốc Tinfozol quá hạn.

Không bôi thuốc Tinfozol bị chảy nước, ẩm mốc.

Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có báo cáo việc uống Tinfozol khi mang thai, người cho con bú.

Các mẹ không tự ý bôi Tinfozol.

Cần hỏi chuyên gia da liễu nếu các mẹ muốn bôi Tinfozol.

Lưuý khi lái xe, vận hành máy

Chưa có báo cáo dùng Tinfozol khi lái xe, vận hành máy.

Xửtrí khi quá liều

Chưa ghi nhận quá liều Tinfozol.

Nếu bôi Tinfozol quá nhiều gặp kích ứng cần báo với bác sĩ.

Bảoquản:

Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻ em