Chi tiết sản phẩm
Thành phần Hoạt chất: Mupirocin USP 2% kl/kl
Mô tả:
Chỉđịnh
Thuốc mỡSUPIROCIN được chỉ định để điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm khuẩn da nguyên phátvà thứ phát gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như: chốc lở, các vết thương nhiễmkhuẩn thứ phát, vết bỏng, viêm mô tế bào, vết loét chân mạn tính, loét tĩnh mạchrỉ dịch...
Thuốc mỡSUPIROCIN có thể dùng để dự phòng nhiễm khuẩn vị trí rút ống catheter và dựphòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật da.
Cáchdùng - Liều dùng
Dùng ở người lớn
Liều thườngdùng là bôi một lớp mỏng vừa đủ thuốc mỡ SUPIROCIN lên các vùng bị tổn thương 2- 3 lần mỗi ngày, từ 5 đến 10 ngày cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn da nguyênphát và thứ phát. Có thể băng vùng bôi thuốc bằng gạc nếu muốn. Chỉ dùng điềutrị cho các vết thương có chiều dài dưới hoặc bằng 10cm hay có diện tích dướihoặc bằng 100cm2. Các bệnh nhân không thấy có tác dụng sau 3 - 5 ngày điều trịphải được khám lại.
Bệnh nhân bịnhiễm khuẩn nặng có thể cần thời gian điều trị dài hơn, và nếu thấy có nhiễmkhuẩn toàn thân, phải dùng các kháng sinh đường toàn thân.
Dùng cho nhikhoa
Theo các dữ liệulâm sàng hiện có, thuốc mỡ Mupirocin là an toàn và hiệu quả khi bôi ngoài dacho trẻ từ 2 tháng đến 16 tuổi. An toàn và hiệu quả cho trẻ dưới 2 tháng tuổi chưađược xác định.
Với bệnh nhânbị chốc lở, có thể bôi một lượng nhỏ mupirocin lên vùng bị bệnh 3 lần mỗi ngày.Có thể băng vùng bôi thuốc bằng gạc nếu muốn. Các bệnh nhân không thấy có tác dụngsau 3 - 5 ngày điều trị phải được khám lại.
Cách bôi thuốccho trẻ em là tương tự như với người lớn nhưng tốt nhất là nên dùng ít thuốchơn và khoảng cách giữa các lần bôi dài hơn.
Không sử dụngtrong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ địnhdùng thuốc mỡ SUPIROCIN cho bệnh nhân có tiền sử đã biết hoặc nghi ngờ quá mẫnvới mupirocin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cảnhbáo và thận trọng
- Thuốc mỡSUPIROCIN chứa polylethylen glycol nên không dùng cho các vùng da hay niêm mạcbị rách, các vết thương mở rộng và vết bỏng vì Polyethylen glycol có thể được hấpthu, sau đó bài tiết qua thận. Cũng giống với các thuốc mỡ chứa polyethylenglycol khác, không dùng SUPIROCIN cho các trường hợp có thể gây hấp thu một lượnglớn polyethylen glycol, đặc biệt khi bệnh nhân bị suy thận vừa hoặc nặng.
- Không dùngtra mắt, đường miệng, hay trong âm đạo.
- THUỐC DÙNGNGOÀI
- Tránh bôi lượngthuốc lớn và trên diện tích quá lớn.
- Để ngoài tầmtay trẻ em.
- Ngừng dùngthuốc nếu xuất hiện kích ứng.
- Như các thuốckháng khuẩn khác, dùng kéo dài có thể gây ra sự phát triển quá mức các vi sinhvật không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.
- Nên thận trọngkhi dùng cho các trường hợp làm tăng hấp thu thuốc, như bôi lượng lớn thuốc,bôi lên da bị thương tổn, bôi kéo dài, và băng kín vùng bôi.
Tácdụng phụ
Các tác dụngkhông mong muốn tại chỗ sau đây đã được báo cáo khi dùng thuốc mỡ Mupirocin:
- Cảm giác bỏngrát, kim châm hay đau ở 1.5% bệnh nhân.
- Ngứa ở 1% bệnhnhân
- Nổi ban, buồnnôn, ban đỏ, khô da, da dễ nhạy cảm, sưng tấy, viêm da tiếp xúc, và tăng rỉ dịchở dưới 1% bệnh nhân.
Các phản ứngtoàn thân với thuốc mỡ Mupirocin hiếm khi được báo cáo.
Tươngtác với các thuốc khác
Ảnh hưởng củaviệc dùng đồng thời thuốc mỡ Mupirocin và các thuốc dùng toàn thân hay tại chỗkhác chưa được nghiên cứu nhiều. Tuy nhiên, do mupirocin rất ít hấp thu qua da,tương tác thuốc với các thuốc dùng toàn thân là không có khả năng xảy ra.
Quáliều
Truyền tĩnh mạch252mg mupirocin, hay uống đơn liều 500mg mupirocin đều được dung nạp tốt ở ngườilớn tình nguyện khỏe mạnh. Chưa có kinh nghiệm cho dùng thuốc mỡ Mupirocin.Chưa có trường hợp dùng quá liều thuốc mỡ Mupirocin nào được báo cáo. Vìmupirocin rất ít hấp thu qua da, quá liều thuốc hầu như rất hiếm khi xảy ra.
Thaikỳ và cho con bú
Phụ nữ mangthai
Mupirocin:Phân loại thai kỳ Nhóm B
Các nghiên cứuvề sinh sản trên chuột cống và thỏ dùng mupirocin dưới da với liều tương ứng gấp22 và 43 lần liều dùng tại chỗ cho người tính theo mg/m2 (khoảng 60mgmupirocin/ngày) cho thấy không có nguy cơ nào cho thai nhi do mupirocin. Tuynhiên, chưa có các nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Docác nghiên cứu trên động vật không luôn luôn dự đoán được các đáp ứng trên người,chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.
Phụ nữ nuôicon bú
Không biết thuốccó bài tiết qua sữa mẹ không. Vì nhiều thuốc bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọngkhi dùng mupirocin cho phụ nữ nuôi con bú.
Dùng cho trẻ em
Thuốc mỡMupirocin sử dụng an toàn và hiệu quả cho trẻ em từ 2 tháng đến 16 tuổi. Việc sửdụng thuốc mỡ Mupirocin cho lứa tuổi này được hỗ trợ bởi các bằng chứng từ cácnghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt dùng thuốc mỡ Mupirocin điều trị chốc lở chocác bệnh nhân nhi như là một phần của các thử nghiệm lâm sàng then chốt. Antoàn và hiệu quả cho trẻ dưới 2 tháng tuổi chưa được xác định (xem thêm phần Liềulượng – Cách dùng).
Bảoquản:
Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầm tay trẻ em