Chi tiết sản phẩm
Thành phần Ibuprofen: 20 mg/ml
Mô tả:
Chỉ định
Thuốc Sotstop 100mlđược chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Chỉ định chống đau vàviêm từ nhẹ đến vừa: Trong các bệnh như thống kinh, nhức đầu, thủ thuật vềrăng, cắt mép âm hộ.
Dùng Ibuprofen có thểgiảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu hay người bịđau do ung thư.
Chỉ định điều trịviêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
Chỉ định hạ sốt chotrẻ em.
Cách dùng Thuốc Sotstop
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Liều dùng để giảm đauliều thông thường là 60ml – 90ml (1,2g – 1,8g)/ngày, uống làm nhiều lần.
Liều duy trì: 30ml –60ml (0,6g – 1,2g)/ngày.
Liều tối đa: 120ml –160ml (2,4 – 3,2g)/ngày.
Liều dùng để giảm sốt:Liều thường dùng: 10ml – 20ml (0,2g-0,4g), cách nhau 4-6 giờ/lần, tối đa 60ml(1,2g)/ngày.
Trẻ em
Liều dùng để giảm đauhoặc hạ sốt: 1ml – 1,5ml (20mg – 30mg)/kg thể trọng/ngày chia làm nhiều liều nhỏ.
Liều dùng để điều trịviêm khớp dạng thấp thiếu niên có thể dùng liều 2ml (40mg)/kg thể trọng/ngày.
Trẻ dưới 30kg
Dùng liều tối đa 25ml(500mg)/ngày.
Không nên dùng cho trẻcó trọng lượng dưới 7kg.
Lưu ý: Liều dùng trênchỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độdiễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặcchuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Điều trị triệu chứng,nếu nặng thì rửa dạ dày, uống than hoạt, gây nôn hoặc thẩm tích máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khinhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏqua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù choliều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Sotstop 100ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn(ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.
Tiêu hóa: Chướng bụng,buồn nôn, nôn.
Thần kinh trung ương:Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.
Da: Mẩn ngứa, nổiban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Dị ứng (đặcbiệt co thắt phế quản ở người hen), viêm mũi, nổi mề đay.
Tiêu hóa: Đau bụng,chảy máu dạ dày-ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
Thần kinh trung ương:Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
Mắt: Rối loạn thịgiác.
Tại: Thính lực giảm.
Máu: Thời gian chảymáu kéo dài.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phù, nổiban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc.
Thần kinh trung ương:Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn màu.
Máu: Giảm bạch cầu,giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu đa eosin, giảm bạch cầuhạt, thiếu máu.
Gan: Rối loạn co bóptúi mật, nhiễm độc gan.
Tiết niệu - sinh dục:Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, hội chứng thận hư.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụcủa thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhấtđể được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Sotstop 100mlchống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất cứthành phần nào của thuốc.
Loét dạ dày tá tràngtiến triển.
Quá mẫn với aspirinhay các thuốc chống viêm không steroid khác.
Người bị hen hay cothắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày, tá tràng,suy gan hoặc suy thận.
Người đang dùng thuốcchống đông coumarin.
Người bị suy tim sunghuyết.
Người bị bệnh tạokeo.
Phụ nữ có thai ở 3tháng cuối kỳ.
Thận trọng khi sử dụng
Với người cao tuổi.Thuốc có thể làm tăng transaminase trong máu, làm rối loạn thị giác, có thể làmthời gian chảy máu kéo dài.
Nguy cơ huyết khốitim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùngđường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch,bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này cóthể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thờigian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá địnhkỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có cáctriệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng củabiến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện cáctriệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơxuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Sotstop ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệuquả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hoamắt, chóng mặt cần thận trọng dùng thuốc trong khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Thuốc ức chế sự cobóp tử cung và làm chậm đẻ. Thuốc có thể gây tăng áp lực phổi nặng và làm suyhô hấp nặng ở trẻ sơ sinh.
Thuốc cũng có thể làmtăng nguy cơ chảy máu.
Thuốc có thể gây ítnước ối và vô niệu cho trẻ sơ sinh. Nhất là ở 3 tháng cuối thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc vào sữa mẹkhông đáng kể nên có thể dùng được trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc
Thuốc làm tăng tác dụngphụ thuốc nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương.
Magnesi hydroxyd làmtăng sự hấp thu ban đầu của thuốc.
Tăng nguy cơ chảy máuvà loét khi phối hợp với các thuốc chống viêm không steroid khác.
Làm tăng độc tính củamethotrexat.
Làm giảm tác dụng bàixuất natri của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
Làm tăng nồng độ củadigoxin trong huyết tương.
Bảo quản:
Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầm tay trẻem