Chi tiết sản phẩm
Thành phần Mometasone furoat: 0.1% Acid salicylic: 5%
Mô tả:
Công dụng
Thuốc mỡ được chỉ định dùng ngoài cho cáctrường hợp bệnh vẩy nến thể mảng bám vừa và nặng.
Liều dùng - Cách dùng
Cáchdùng
Thuốc dùng ngoài da, tránh bôi vào niêm mạc.
Rửa sạch và lau khô vùng da cần sử dụngthuốc, bôi lên da một lớp mỏng thuốc, đảm bảo phủ kín vùng da cần điều trị.
Rửa sạch tay sau khi sử dụng thuốc, trừtrường hợp sử dụng thuốc cho vùng da tay.
Liềudùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Bôi 1-2lần/ngày. Liều tối đa hàng ngày không vượt quá 15g và vùng da dùng thuốc khôngquá 30% diện tích bề mặt cơ thể.
Không sử dụng trong trường hợp sau
Những bệnh nhân mẫncảm với mometason furoat, acid salicylic hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Giống như cácglucocorticoid tại chỗ khác, thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân:
Nhiễm trùng do vikhuẩn (ví dụ như viêm da mủ hoại thư, giang mai, và bệnh lao…)
Nhiễm virus (ví dụnhư herpes simplex, herpes zoster gây bệnh Zona, varicella gây bệnh thủy đậu, mụncóc, sùi mào gà, bệnh u mềm lây…)
Nhiễm nấm (da và nấmmen)
Nhiễm ký sinhtrùng nếu điều trị không cùng nguyên nhân.
Thuốc cũng chốngchỉ định ở những bệnh nhân có phản ứng hậu vaccin, viêm da quanh mắt, hội chứngđỏ mặt, mụn trứng cá và teo da.
Thuốc chống chỉ địnhtrong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Tác dụng không mong muốn
Trong một nghiên cứu, qua kiém tra cận lâmsàng cho tháy Mometasone 0,1 %/ acid salicylic 5% dùng trong 3 tuần để điều trịbệnh vẩy nến không gây ức chế trục dưới đồi- tuyến yên- thượng thận (HPA). Nhữngphản ứng bất lợi hay gặp nhất ở các bệnh nhân bị bệnh vẩy nến dùng kết hợpMometasone 0,1%/Acid salicylic 5% là các phản ứng tại chỗ bôi như bỏng rát,kích ứng, ngứa và teo da (tổng tác dụng bất lợi là 10 -20%). Hầu hết chúng là từnhẹ đến vừa. Một vài bệnh nhân phải ngừng điều trị do phản ứng tại chỗ.
Biến chứng nặng nhất là teo da được thấy ở4% bệnh nhân dùng thuốc 3 tuần trong 1 nghiên cứu. Tỷ lệ này lớn hơn so vớidùng đơn độc mometasone (0,7%) do dó không nên dùng thuốc phối hợp kéo dài.
Tương tác với các thuốc khác
Khôngdùng cùng với:
Thuốc uống chứa Salicylate
Alendronat
Heparin khối lượng phân tử thấp
Thuốc chống đông dùng uống
Thuốc bôi ngoài da khác
Lưu ý khi sử dụng
Thuốc chỉ dùng bôingoài da. Tránh tiếp xúc với mắt, mũi, miệng. Không bôi thuốc lên niêm mạc.
Để thuốc xa tầmtay trẻ em.
Thân trọng khidùng cho những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với các Corticosteroid khácuổng hoặc bôi ngoài da (nguy cơ tăng mẫn cảm).
Thận trọng khi cónhiễm trùng ở hoặc ở gần vùng bôi thuốc (nguy cơ nhiễm trùng lan rộng/nặngthêm)
Thận trọng khidùng cho nhúng bệnh nhân bị teo da từ trước đó (tăng nặng teo da)
Thận trọng khidùng cho những bệnh nhân tiểu đường (nếu hấp thu đủ mức nào đó, mometasone cóthể làm tăng đường huyết)
Thân trọng khidùng cho những bệnh nhân dùng salicylate liều cao như bị viêm khớp (vì acidsalicylic được hấp thu từ thuốc mỡ)
Thân trọng khidùng cho những bệnh nhân bị đục nhân mẳt hay bị tăng nhãn áp (tăng nặng bệnh nếulượng mometasone được hấp thụ đến một mức nhất định)
Thuốc có thế gâyra ức chế trục dưới đói- tuyến yên – thượng thận, hội chứng Cushing, tăngGlucose huyết và Glucose niệu, đặc biệt là đối với những bệnh nhân suy gan.
Tránh băng kínvùng bôi thuốc hay bôi trên diện rộng.
Các vùng mặt, hángvà nách nhạy cảm hơn đối với các phản ứng bất lợi của thuốc.
Trẻ em nhạy cảmhơn với mức độ hấp thu và độc tính của thuốc.
Mometasone có thểlàm tăng nguy cơn nhiễm khuẩn nghiêm trọng hoặc tử vong cho các bệnh nhân bịcác bệnh nhiễm virus như thuỷ đậu hay bệnh sởi.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
An toàn và hiệu quả của thuốc mỡMometasone furoate vẫn chưa được xác lập cho phụ nữ mang thai. Không khuyêndùng thuốc mỡ Mometasone + Salicylic Acid cho phụ nữ mang thai.
Hiện vẫn chưa có dữ liệu lâm sàng vềmometasone hoặc acid salicylic có bài tiết qua sũa mẹ hay không. Không khuyêndùng thuốc mỡ Mometasone + Salicylic Acid cho phụ nữ cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượnglái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độC
Tránh xa tầm tay trẻ em