Saihasin(pira 1200) H20ống10ml

NSX: Hatayphar

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Mỗi 10 ml dung dịch uống chứa: Piracetam: ............................1200 mg Tá dược vừa đủ: .......................10 ml

Mô tả:

Chỉ định:

Điều trị triệu chứng chóng mặt.

Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ. 

Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp. Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.

Điều trị nghiện rượu.

Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm).

Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.

Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng:

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng:

Liều thường dùng là 30 - 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định, chia đều ngày 2 lần hoặc 3- 4 lần.

Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g (1-2 ống) một ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g (4 ống)/ngày trong những tuần đầu.

Điều trị nghiện rượu: 12 g (10 ống)/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4 g (2 ống)/ngày.

Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9-12 g (8-10 ống)/ngày; liều duy trì là 2,4 g (2 ống)/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.

Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày; chia đều làm 4 lần.

Điều trị giật rung cơ: piracetam được dùng với liều 7,2 g (6 ống)/ngày, chia làm 2 -3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3-4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g (4 ống)/ngày cho tới liều tối đa là 20g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.

Bệnh nhân suy thận:

Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều.

Hệ số thanh thải creatinin là 60-40 ml/phút. creatinin huyết thanh là 1,25-1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.

Hệ số thanh thải creatinin là 40-20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7-3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25-42 giờ. Dùng 1/4 liều bình thường.

Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Người suy gan, suy thận nặng hay mắc bệnh Huntington.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).

Thận trọng

Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chúc năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.

Nếu dùng thuốc không thấy có tiến triển tốt, khi có triệu chứng khó chịu xảy ra hoặc có tác dụng không mong muốn nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến của thấy thuốc.

Thời kỳ mang thai

Không dùng thuốc.

Thời kỳ cho con bú

Không dùng thuốc.

Tác dụng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc 

Không dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn của thuốc

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: Mệt mỏi.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ta chảy, đau bụng, trướng bụng

Thần kinh: Bốn chốn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.