Chi tiết sản phẩm
Thành phần Desloratadin 5mg
Mô tả:
Chỉ định
Viêm mũi dị ứng.
Mày đay mạn tính vô căn.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với desloratadin,loratadin, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Thận trọng
Quá liều và nhiễm độc (bao gồm cảtử vong) đã được báo cáo ở trẻ nhỏ dưới 2 tuổi dùng các chế phẩm không kê đơnchứa thuốc kháng histamin, giảm ho, long đờm và chống xung huyết mũi đơn thuầnhoặc phối hợp để giảm các triệu chứng của đường hô hấp trên. Cũng chưa có bằngchứng cho thấy hiệu quả rõ ràng của các chế phẩm này ở độ tuổi dưới 2 tuổivà liều thích hợp cũng chưa được công bố. Vì vậy, nên thận trọng khi dùng cácthuốc không kê đơn (đơn thuần hoặc phối hợp) chứa thuốc kháng histamin, giảmho, long đờm và chống xung huyết mũi để giảm ho, giảm triệu chứng cảm cúm chotrẻ dưới 2 tuổi.
Mặc dù hiếm gặp ngủ gà ở cácthuốc kháng histamin thế hệ 2 hơn thế hệ 1, song có thể xuất hiện ở một sốbệnh nhân, do đó phải thận trọng đối với những người lái xe hoặc vận hành máy.Uống rượu cũng nên tránh trong khi dùng thuốc.
Đôi khi có những báo cáo về cogiật xuất hiện ở những bệnh nhân dùng thuốc kháng histamin, do đó cũng cầnthận trọng khi dùng desloratadin cho những bệnh nhân có tiền sử động kinh.
Desloratadin thải trừ qua thậndưới dạng chất chuyển hóa còn hoạt tính, do đó cần lưu ý giảm liều trên bệnhnhân suy thận. Tương tự, cũng cần giảm liều desloratadin trên bệnh nhân suy gan.
Thời kì mang thai
Mặc dù các nghiên cứu trên độngvật cho thấy desloratadin không gây quái thai, song cũng nên thận trọng khidùng desloratadin cho phụ nữ mang thai.
Thời kì cho con bú
Desloratadin qua được sữa mẹ, vìthế không khuyến cáo sử dụng desloratadin cho phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn ( ADR)
Rất thường gặp, ADR > 10/100
Đau đầu.
Thường gặp, 1/100 < ADR < 10/100
Mệt mỏi, ngủ gà, chóng mặt.
Đau bụng kinh.
Khô miệng, buồn nôn, khó tiêu.
Đau cơ.
Viêm vùng hầu họng.
Liều dùng và cách dùng
Desloratadin được dùng bằng đườnguống, một lần một ngày, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Liều dùng trung bình: 5mg/lần/ngày.
Trẻ từ 6 - 11 tháng tuổi: 1 mg, 1lần/ngày.
Trẻ từ 1 - 5 tuổi: 1,25 mg, 1lần/ngày.
Trẻ từ 6 - 11 tuổi: 2,5 mg, 1lần/ngày.
Với bệnh nhân suy gan hoặc suythận, liều dùng của desloratadin được khuyến cáo là 5 mg, uống cách ngày.
Tương tác thuốc
Desloratadin làm tăng nồng độ vàtăng tác dụng của rượu, thuốc kháng cholin, thuốc ức chế TKTW, thuốc ức chế chọnlọc thu hồi serotonin.
Nồng độ và tác dụng củadesloratadin có thể tăng lên bởi droperidol, hydroxyzin, chất ức chếP-glycoprotein, pramlintid.
Desloratadin làm giảm nồng độ vàgiảm tác dụng của thuốc ức chế acetylcholinesterase, benzylpeniciloyl polylysin,betahistin, amphetamin, thuốc cảm ứng P-glycoprotein.
Thức ăn không ảnh hưởng đến sinhkhả dụng của desloratadin.
Có tiềm năng tương tác dược độnghọc của desloratadin với các thuốc ảnh hưởng đến enzym chuyển hóa ở microsomgan như azithromycin, cimetidin, erythromycin, fluoxetin, ketoconazol. Tuynhiên, không có những thay đổi quan trọng nào về ECG cũng như triệu chứng lâmsàng, thay đổi chức năng sống, hay tác dụng phụ nào được ghi nhận.
Quá liều và xử trí
Chưa phát hiện ra những thay đổilâm sàng đáng kể khi dùng desloratadin tới liều 45 mg/ngày (gấp 9 lần liều điềutrị). Trong trường hợp quá liều, điều trị như các biện pháp điều trị thôngthường khác, bao gồm giảm hấp thu và điều trị triệu chứng. Desloratadin khôngđược đào thải bằng đường thẩm phân phúc mạc.
Bảoquản:
Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầm tay trẻ em