Queitoz 200mg H28vn

NSX: Davi

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Quetiapine 200 mg

Mô tả:

Chỉđịnh:

Đâylà thuốc cần được chỉ định bởi bác sĩ chuyên khoa

Thuốc Queitoz - 200 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị tâm thần phân liệt.

Ðiều trị rối loạn lưỡng cực.

Cáchdùng – Liều dùng: Được chỉ địnhbởi bác sĩ chuyên khoa

Cách dùng

Thuốc Queitoz được dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

Điều trị tâmthần phân liệt

Nên uống quetiapin hai lần mỗi ngày, trong hoặc ngoài bữa ăn. Tổng liều mỗingày trong 4 ngày đầu điều trị là 50 mg (ngày 1), 100 mg (ngày 2), 200 mg (ngày3) và 300 mg (ngày 4). Từ ngày thứ 4 trở đi, nên điều chỉnh liều theo liềuthông thường có hiệu quả từ 300 đến 450 mg/ ngày. Tùy theo đáp ứng lâm sàng vàkhả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể điều chỉnh liều trong khoảng 150 đến750 mg/ngày.

Điều trị rốiloạn lưỡng cực

Nên uống quetiapin hai lần mỗi ngày, trong hoặc ngoài bữa ăn. Đơn trị liệuhay điều trị hỗ trợ cho các thuốc ổn định trạng thái tâm thần, tổng liều mỗingày trong 4 ngày đầu điều trị là 100 mg (ngày 1), 200 mg (ngày 2), 300 mg(ngày 3) và 400 mg (ngày 4). Liều dùng có thể được điều chỉnh dần lên đến 800mg/ngày vào ngày thứ 6 nhưng mỗi lần tăng không nên vượt quá 200 mg/ngày. Có thểđiều chỉnh liều tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnhnhân, trong khoảng 200 đến 800 mg/ngày. Liều thông thường có hiệu quả điều trịlà 400-800 mg/ngày.

Người cao tuổi

Giống như các thuốc chống loạn thần khác, nên thận trọng khi sử dụngquetiapin ở người cao tuổi, đặc biệt trong giai đoạn bắt đầu sử dụng thuốc. Bệnhnhân cao tuổi nên khởi đầu với quetiapin 25 mg/ngày. Nên tăng liều mỗi ngày, từngmức 25 đến 50 mg, đến liều đạt hiệu quả điều trị, thường thấp hơn liều đạt hiệuquả điều trị ở bệnh nhân trẻ tuổi.

Trẻ em và trẻvị thành niên

Tính an toàn và hiệu quả của quetiapin đối với trẻ em và trẻ vị thành niênchưa được đánh giá.

Bệnh nhân suygan và suy thận

Độ thanh thải quetiapin đường uống giảm khoảng 25% ở bệnh nhân suy gan hoặcsuy thận. Quetiapin được chuyển hóa chủ yếu ở gan và do đó nên sử dụng thận trọngở bệnh nhân suy gan. Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nên khởi đầu với quetiapin25 mg/ngày. Nên tăng liều mỗi ngày, từng mức 25 đến 50 mg, đến liều đạt hiệu quảđiều trị.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùythuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạncần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làmgì khi dùng quá liều?

Trong các thử nghiệm lâm sàng, đã ghi nhận các trường hợp sống sót khi dùngquá liều cấp lên đến 30 g quetiapin. Hầu hết bệnh nhân quá liều ghi nhận khôngcó biến cố ngoại ý hoặc hồi phục hoàn toàn từ các biến cố ghi nhận. Đã ghi nhậntrường hợp tử vong trong một thử nghiệm lâm sàng sau khi dùng quá liều 13,6 gquetiapin (không phối hợp với các thuốc khác). Sau khi đưa thuốc ra thị trường,trường hợp báo cáo quá liều quetiapin (không phối hợp thuốc khác) gây tử vong hoặchôn mê rất hiếm xảy ra. Bệnh nhân đã mắc bệnh tim mạch nặng trước đây có thểtăng nguy cơ quá liều.

Nhìn chung, các dấu hiệu và triệu chứng ghi nhận là do tăng tác động dượclý của thuốc, như ngầy ngật và an thần, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp.

Chưa có chất giải độc đặc hiệu cho quetiapin. Trong trường hợp nhiễm độc nặng,cần xem xét đến khả năng do ảnh hưởng của nhiều thuốc, tiến hành các biện phápsăn sóc đặc biệt, bao gồm thiết lập và duy trì đường thở, đảm bảo thông khí vàcung cấp oxy đầy đủ, theo dõi và hỗ trợ tim mạch, cần tiếp tục giám sát và theodõi bệnh nhân chặt chẽ cho đến khi hồi phục hoàn toàn.

Làmgì khi quên 1 liều?

Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qualiều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi đểbù cho liều đã quên.

Tácdụng phụ

Khi sử dụng thuốc Queitoz - 200, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn(ADR).

Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng, suy nhược nhẹ, táo bón, nhịp tim nhanh, hạhuyết áp thế đứng, và khó tiêu.

Ngất, hội chứng an thần kinh ác tính, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trungtính và phù ngoại biên, tăng đường huyết, tăng cân có thể xảy ra.

Rất thường gặp, ADR > 10%

Rối loạn chức năng hệ thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.

Thường gặp, 1% ≤ ADR < 10%

Rối loạn chức năng hệ thần kinh: Ngất.

Rối loạn chức năng hệ hô hấp, ngực và trung thất: Viêm mũi.

Rối loạn chức năng hệ máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu.

Rối loạn chức năng tim: Nhịp tim nhanh.

Rối loạn chức năng mạch máu: Hạ huyết áp thế đứng.

Rối loạn chức năng hệ tiêu hóa: Khô miệng, táo bón, khó tiêu.

Tác dụng phụ tại chỗ và toàn thân: Suy nhược nhẹ, phù ngoại biên.

Cận lâm sàng: Tăng cân, tăng transaminase huyết thanh (ALT, AST).

Giảm bạch cầu trung tính.

Đường huyết tăng đến mức bệnh lý.

Ít gặp, 0,1% ≤ ADR < 1%

Rối loạn chức năng hệ máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu đa nhân ái toan.

Rối loạn chức năng hệ miễn dịch: Quá mẫn.

Cận lâm sàng: Tăng gamma - GT4, tăng triglycerid huyết thanh tại thời điểmbất kỳ, tăng cholesterol toàn phần (chủ yếu là LDL - C).

Rối loạn chức năng hệ thần kinh: Co giật, hội chứng chân run.

Hiếm gặp, 0,01 % ≤ ADR < 0,1%

Tác dụng phụ tại chỗ và toàn thân: Hội chứng an thần kinh ác tính.

Rối loạn chức năng hệ sinh dục: Chứng cương dương.

Rất hiếm gặp, ADR < 0,01%

Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩhoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thôngtin bên dưới.

Chốngchỉ định

Thuốc Queitoz - 200 chống chỉ định trong trường hợp quá mẫn với bất cứthành phần nào của thuốc.

Thận trọng khisử dụng

Đã ghi nhận sự biến đổi không triệu chứng của thủy tinh thể ở bệnh nhân điềutrị lâu dài với quetiapin. Đục thủy tinh thể đã xảy ra ở chó trong những thửnghiệm dài hạn. Bệnh nhân được khuyến cáo kiểm tra mắt để phát hiện dấu hiệu đụcthủy tinh thể khi bắt đầu điều trị với quetiapin và mỗi 6 tháng trong suốt thờigian điều trị.

Quetiapin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, bệnhnhân có bệnh tim mạch hoặc những tình trạng có thể dẫn đến hạ huyết áp, bệnhnhân có bệnh mạch máu não, bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc những tình trạngcó thể làm giảm ngưỡng động kinh.

Khi quetiapin được sử dụng điều trị pha trầm cảm trong rối loạn lưỡng cực,bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận trong suốt giai đoạn đầu trị liệu đến khiquan sát thấy sự cải thiện rõ rệt chứng trầm cảm, vì tự tử là nguy cơ vốn có ởbệnh nhân trầm cảm.

Giảm bạch cầu trung tính

Giảm bạch cầu trung tính nặng (< 0,5 x 109/l) hiếm khi được ghi nhậntrong các thử nghiệm lâm sàng về Quetiapin. Hầu hết các trường hợp giảm bạch cầutrung tính nặng xảy ra trong 2 tháng đầu điều trị với Quetiapin. Không có mốiliên hệ rõ rệt với liều dùng. Các yếu tố nguy cơ có thể xảy ra giảm bạch cầutrung tính bao gồm lượng bạch cầu thấp trước đó và tiền sử giảm bạch cầu trungtính do dùng thuốc. Nên ngưng dùng quetiapin ở bệnh nhân có bạch cầu trung tính< 1,0 x 109/l. Nên theo dõi dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng và lượng bạchcầu trung tính ở các bệnh nhân này (cho đến khi lượng bạch cầu trung tính vượtquá 1,5 x 109/l).

Tăng glucosemáu

Đã ghi nhận tăng glucose máu và một vài báo cáo đái tháo đường trong các thửnghiệm lâm sàng với quetiapin. Mặc dù mối liên hệ nhân quả với bệnh đái tháo đườngchưa được thiết lập, bệnh nhân có nguy cơ đái tháo đường được khuyên nên theodõi lâm sàng thích đáng. Tương tự, nên theo dõi các cơn kịch phát có thể xảy raở bệnh nhân đã bị đái tháo đường.

Bệnh tim mạch:

Quetiapin nên được sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân đã biết có mắc bệnhtim mạch, bệnh mạch máu não, hoặc các tình trạng bệnh lý khác có thể gây tụthuyết áp. Quetiapin có thể gây hạ huyết áp thế đứng, đặc biệt ở giai đoạn đầuđiều chỉnh liều; thường xảy ra ở bệnh nhân cao tuổi hơn ở bệnh nhân trẻ tuổi.Trong các thử nghiệm lâm sàng, quetiapin không liên quan đến sự tăng kéo dàikhoảng QT. Tuy nhiên, cũng như các thuốc chống loạn thần khác, nên thận trọngkhi kê toa quetiapin đồng thời với các thuốc được biết làm kéo dài khoảng QT, đặcbiệt ở bệnh nhân cao tuổi.

Co giật

Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, không có khác biệt về tần suấtđộng kinh giữa nhóm bệnh nhân sử dụng Quetiapin và nhóm dùng giả dược. Cũng nhưcác thuốc chống loạn thần khác, nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhâncó tiền sử động kinh.

Rối loạn vận độngmuộn

Cũng như các thuốc chống loạn thần khác, Quetiapin có thể gây rối loạn vậnđộng muộn khi điều trị kéo dài. Khi có bất kỳ dấu hiệu hay triệu chứng rối loạnvận động muộn nào, nên xem xét giảm liều hay ngưng Quetiapin.

Hội chứng anthần kinh ác tính

Hội chứng an thần kinh ác tính có liên quan đến việc điều trị bằng các thuốcchống loạn thần, kể cả Quetiapin. Các biểu hiện lâm sàng bao gồm tăng thân nhiệtquá mức, thay đổi trạng thái tâm thần, co cứng cơ, hệ thần kinh tự chủ không ổnđịnh và tăng creatin phosphokinase. Trong trường hợp này, nên ngưng Quetiapinvà điều trị thích hợp.

Phản ứng dongưng thuốc đột ngột

Các triệu chứng buồn nôn, nôn và mất ngủ rất hiếm gặp khi ngưng đột ngộtcác thuốc chống loạn thần. Tái phát các triệu chứng tâm thần cũng có thể xảyra, và sự xuất hiện các rối loạn vận động không chủ ý (như chứng không ngồiyên, chứng loạn trương lực cơ và rối loạn vận động) đã được ghi nhận. Vì vậy,nên ngưng thuốc từ từ.

Bệnh nhân caotuổi sa sút trí tuệ

Quetiapin chưa được phê chuẩn để điều trị bệnh nhân rối loạn tâm thần liênquan đến sa sút trí tuệ. Trong một phân tích tổng hợp (meta - analysis) cho cácthuốc chống loạn thần không điển hình, đã có báo cáo tăng nguy cơ tử vong ở cácbệnh nhân cao tuổi bị loạn thần liên quan đến sa sút trí tuệ so với giả dược.

Khảnăng lái xe và vận hành máy móc

Vì Quetiapin có thể gây buồn ngủ, bệnh nhân cần thận trọng khi vận hànhmáy, kể cả lái xe.

Thờikỳ mang thai

Hiệu quả và tính an toàn của Quetiapin đối với phụ nữ mang thai chưa đượcxác lập. Vì vậy, chỉ nên sử dụng Quetiapin trong thai kỳ khi lợi ích vượt trộicác nguy cơ có thể xảy ra.

Thờikỳ cho con bú

Hiện chưa rõ mức độ tiết Quetiapin vào sữa mẹ. Do đó phụ nữ nên ngưng chocon bú khi đang sử dụng Quetiapin.

Tươngtác thuốc

Gia tăng nguy cơ buồn ngủ và hạ huyết áp thế đứng khi sử dụng chung với rượu.

Các chất cảm ứng men CYP3A4 như phenytoin và carbamazepin có thể làm giảm nồngđộ huyết tương của quetiapin.

Các chất ức chế men CYP3A4 như ketoconazol và erythromycin có thể làm tăngnồng độ huyết tương của quetiapin

Dượclực học

Quetiapin là thuốc chống loạn thần không điển hình. Quetiapin và chất chuyểnhóa có hoạt tính trong huyết tương, N - desalkyl quetiapin, có tác động trênnhiều loại thụ thể dẫn truyền thần kinh. Quetiapin và N - desalkyl quetiapin cóái lực với thụ thể serotonin (5HT2) ở não và với thụ thể dopamin D1 và D2.Chính tính chọn lọc với thụ thể serotonin (5HT2) ở não cao hơn với thụ thểdopamin D2 được tin là góp phần vào đặc tính chống loạn thần trên lâm sàng vàít nguy cơ tác dụng không mong muốn trên hệ ngoại tháp của Quetiapin.

Ngoài ra, N - desalkyl quetiapin có ái lực cao với chất vận chuyểnnorepinephrin (NET). Quetiapin và N - desalkyl quetiapin cũng có ái lực cao vớithụ thể histaminergic và adrenergic alpha 1, có ái lực thấp hơn với thụ thểadrenergic alpha 2 và serotonin 5HT1A. Quetiapin có ái lực không đáng kể vớicác thụ thể cholinergic muscarinic hay benzodiazepin.

Dượcđộng học

Quetiapin được hấp thu tốt và chuyển hóa hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụngcủa quetiapin không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn. Quetiapin gắn kết khoảng83% với protein huyết tương. Nồng độ tối đa ở trạng thái ổn định của chất chuyểnhóa có hoạt tính N - desalkyl quetiapin bằng 35% nồng độ này của quetiapin. Thờigian bán thải của quetiapin và N - desalkyl quetiapin theo thứ tự khoảng 7 và12 giờ. Quetiapin và chất chuyển hóa của nó được đào thải qua phân (20%) và nướctiểu (73%).

Bảoquản:

Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻ em