Chi tiết sản phẩm
Thành phần Gói 3g bột pha hỗn dịch uống chứa hoạt chất: Cefpodoxime proxetil 100mg
Mô tả:
Dược lực học
Nhóm phân loại: Cephalosporin thế hệ3.
Cơ chế tác động :
Tác dụng kháng khuẩn củaCefpodoxime thông qua sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hóacác enzymes transpeptidase gắn kết màng ; điều này ngăn ngừa sự liên kết chéo củacác chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ mạnh và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn :
Cefpodoxime proxetil có tác dụng chốnglại các vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc ổn định đối với β-lactamase. Phổkháng khuẩn bao gồm Staphylococcus aureus ngoại trừ Staphylococci đề khángmethicillin, Streptoccocus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Streptococcusagalactiae và Streptococcus spp. khác (Nhóm C, F, G). Các vi khuẩn Gram âm nhạycảm với cefpodoxime bao gồm các chủng sinh β-lactamase và không sinhβ-lactamase của H. influenzae, H. para- influenzae, Moraxella catarrhalis,Neisseria meningitidis, Neisseria gonorrhoea, E. coli, Klebsiella pneumoniae,Proteus vulgaris, Providencia rettgeri và Citrobacter diversus. Cefpodoximecũng hiệu quả đối với Peptostreptococcus spp.
Dược động học
Sau khi uống, cefpodoxime proxetilđược hấp thu và thủy phân nhanh thành cefpodoxime. Trong các tế bào biểu mô ởruột nhóm ester được giải phóng do đó chỉ có cefpodoxime đi vào máu. Sau khidùng liều 100 mg, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương là 1,4 mg/ml đạt đượctrong khoảng 2 giờ. Khi được uống cùng với thức ăn, mức độ hấp thu và nồng độ đỉnhtrung bình trong huyết tương tăng lên ; diện tích dưới đường cong AUC tăng 33% ởcác con vật nuôi. Thuốc được gắn kết với protein huyết tương khoảng 29%.
In vivo có sự chuyển hóa nhỏ củacefpodoxime. Khoảng 33% liều dùng được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu.Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 2,8 giờ.
Chỉ định
Cefpodoxime được chỉ định điều trịcho những bệnh nhân nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gâyra
Đường hô hấp dưới:
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồngdo S. pneumoniae hoặc H. influenzae (kể cả chủng sinh ra β-lactamase).
Đợt kịch phát cấp tính của viêm phếquản mãn do S.pneumoniae, H.influenzae (chỉ gồm những chủng không sinh raβ-lactamase), hoặc M. catarrhais. Đến thời điểm này vẫn chưa có đủ dữ liệu đểxác minh hiệu quả của thuốc đối với những bệnh nhân có đợt kịch phát cấp tính củaviêm phế quản mãn do các chủng H. influenzae sinh ra β-lactamase.
Đường hô hấp trên:
Viêm xoang hàm trên cấp tính doHaemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh ra β-lactamase), Streptococcuspneumoniae, và Moraxella catarrhalis.
Viêm tai giữa cấp tính doStreptococcuss pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh raβ-lactamase), hoặc Moraxella (Branhamella) catarrhalis.
Viêm họng và/hoặc viêm amiđan doStreptococcus pyogenes.
Lưu ý: Chỉ có penicillin dùng đườngtiêm bắp là có hiệu quả trong dự phòng sốt thấp. Cefpodoxime Proxetil thường cóhiệu quả trong tiệt trừ Streptococcus ở miệng-hầu. Tuy nhiên, chưa có số liệuxác minh hiệu quả của Cefpodoxime Proxetil trong dự phòng sốt thấp xảy ra sauđó.
Các bệnh lây truyền qua đường tình dục
Bệnh lậu cổ tử cung và niệu đạokhông biến chứng, cấp tính do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh rapenicillinase).
Nhiễm Neisseria gonorrhoeae (kể cảcác chủng sinh ra penicillinase) ở hậu môn – trực tràng phụ nữ không biến chứng,cấp tính.
Lưu ý: Hiệu quả của Cefpodoximetrong điều trị những bệnh nhân nam nhiễm N.gonorrhoeae ở trực tràng chưa đượcxác minh. Chưa có số liệu về việc dùng Cefpodoxime Proxetil trong điều trị nhiễmklhuẩn ở họng do N.gonorrhoeae ở nam hoặc nữ.
Da và cấu trúc da:
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da khôngbiến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh ra penicillinase) hoặcStreptococcus pyogenes.
Lưu ý: Trong các thử nghiệm lâmsàng, điều trị thành công nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng phụthuộc liều. Liều điều trị có hiệu quả đối với nhiễm khuẩn da cao hơn liều dùngcho các chỉ định khác.
Đường niệu:
Nhiễm khuẩn đường niệu không biếnchứng (viêm bàng quang) do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteusmirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.
Liều lượng – Cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Ðể điều trị đợt kịch phát cấp tínhcủa viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộngđồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10hoặc 14 ngày tương ứng.
Ðối với viêm họng và/hoặc viêmamidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưabiến chứng liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngàytương ứng.
Ðối với các nhiễm khuẩn da và các tổchức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ,trong 7 – 14 ngày.
Ðể điều trị bệnh lậu niệu đạo chưabiến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn – trực tràng và nội mạc cổ tử cungở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằngdoxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
Ðể điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻem từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) cefpodoxim mỗi12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày. Ðể điều trịviêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thườngdùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
Trẻ dưới 15 ngày tuổi:
Không nên dùng;
Từ 15 ngày đến 6 tháng:
8 mg/kg/ngày, chia 2 lần;
Từ 6 tháng đến 2 năm:
40 mg/lần, ngày 2 lần;
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi:
80 mg/lần, ngày 2 lần;
Trên 9 tuổi:
100 mg/lần, ngày 2 lần.
Liều cho người suy thận:
Phải giảm tùy theo mức độ suy thận.Ðối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/ phút, và không thẩmtách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩmtách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Chống chỉ định thuốc PODOKID
Không được dùng cefpodoxim cho nhữngngười bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóaporphyrin.
Thận trọng thuốc PODOKID
Phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứngcủa người bệnh với cephalosporin, penicilin trước khi dùng
Cần sử dụng thận trọng đối với nhữngngười mẫn cảm với penicilin, suy thận
Thời kỳ mang thai:
Chưa có tài liệu nào nói đến việc sửdụng cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các cephalosporin thường đượccoi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ vớinồng độ thấp. Tuy nhiên vẫn có thể có tác dụng phụ xảy ra đối với trẻ em bú sữacó cefpodoxim
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy,đau bụng.
Chung: Ðau đầu.
Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi màyđay, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnhhuyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
Da: Ban đỏ đa dạng.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm ganvà vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạnvề máu.
Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động,bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng điều trị bằng cefpodoxim.
Bảo quản:
Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầm taytrẻ em