Chi tiết sản phẩm
Thành phần Paracetamol................ 500mg Cafein……………………...……..65mg
Mô tả:
Chỉ định
Thuốc Panactol Extra được chỉ địnhdùng trong các trường hợp sau:
Giảm đau: Đau đầu, đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ, xương,sốt và đau sau tiêm vacxin, sau nhổ răng/ phẫu thuật nha khoa, đau răng,do viêm xương khớp.
Hạ sốt nhanh.
Cách dùng – liều dùng Thuốc Panactol Extra
Cách dùng
Thuốc Panactolextra dạng viên nén dài dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻem trên 12 tuổi: 1 viên/lần. Không quá 6 viên/ngày. Khoảng cách 2 lần uống 4 -6 giờ.
Trẻ em dưới 12tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Nên uống tronghoặc sau bữa ăn.
Lưu ý: Liều dùngtrên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng vàmức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiếnbác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùngquá liều?
Triệu chứng lâmsàng:
Buồn nôn, nôn, đau bụng, xanh tím da, niêm mạc, thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc, xuất hiện trong 24 giờ đầu. Quá liều 10g (150 mg/kg cân nặng ở trẻ em) có thể gây huỷ tế bào gan, có thể dẫn đến hoại tử hoàn toàn không hồi phục, với biểu hiện suy chức năng gan, bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và chết.
Transaminase ở gan tăng, bilirubin tăng, prothrombin giảm.
Xử trí cấp cứutrong bệnh viện:
Rửa ruột và cho uống than hoạt tính.
Dùng N-acetylcystein, thuốc giải độc paracetamol, tiêm tĩnh mạch hoặc uống nếu có thể trước giờ thứ 10.
Giúp bệnh nhân thở.
Làm gì khi quên 1liều?
Bổ sung liều ngaykhi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thìbỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bùcho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Các tác dụngkhông mong muốn khi dùng Panactol extra mà bạn có thể gặp.
Ít gặp:
Da: Ban da.
Tiêu hóa: Kích ứng dạ dày.
Huyết học: Loạn tạo máu, thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp: Phảnứng quá mẫn.
Hướng dẫn cách xửtrí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bácsĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụngthuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chốngchỉ định
Quá mẫn với bấtcứ thành phần nào của thuốc.
Người thiếu hụtglucose-6-phosphat dehydrogenase.
Bệnh viêm gantiến triển, người bị suy gan nặng.
Thậntrọng khi sử dụng
Cần rất thậntrọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Phải dùng thậntrọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận. Uốngquá liều hoặc điều trị dài ngày có thể gây hoại tử gan, suy thận.
Uống nhiều rượucó thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uốngrượu.
Bệnh nhân đang sửdụng các chất ức chế thụ thể beta-adrenergic.
Đối với thuốcchứa paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứngtrên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử danhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấptính (AGEP).
Dùng thận trọngcho người đau thắt ngực hay thương tổn cơ tim, đau loét dạ dày, đái tháo đường,tăng huyết áp, tăng nhãn áp.
Cần theo dõi nồngđộ cafein trong huyết thanh của người bị suy tim, xơ gan nhiễm virus, suy gan ởngười cao tuổi.
Để xa tầm tay trẻem.
Khảnăng lái xe và vận hành máy móc
Người thườngxuyên lái xe hay vận hành máy móc có nên dùng thuốc Panactol extra?
Thuốc không gâychóng mặt, buồn ngủ nên có thể dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳmang thai
Chỉ dùng thuốccho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Thời kỳcho con bú
Phải rất thậntrọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Tươngtác thuốc
Tương tác thuốccó thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báocho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạnđang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sựhướng dẫn của bác sĩ.
Với Paracetamol
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid làm tăng tính độc hại gan của paracetamol.
Uống rượu nhiều và dài ngày làm tăng độc tính trên gan của paracetamol.
Với Cafein
Cafein làm tăng thải trừ lithi và giảm hiệu lực điều trị của thuốc này.
Khi dùng đồng thời cafein với epherin và những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm khác làm cho người bệnh càng dễ rối loạn nhịp tim.
Khi dùng đồng thời cafein với cimetidin, liều cao allopurinol, thuốc tránh thai uống, propranolol, ciprofloxacin, erythromycin, fluvoxamin, troleandomycin làm giảm độ thanh thải cafein ở gan.
Dược lực học
Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốthữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt,tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thânnhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường.
Cafein có tác dụng kích thích nhẹ hệthần kinh trung ương, hỗ trợ giảm đau và giúp cho hoạt động của cơ được dễdàng.
Dược động học
Paracetamol
Sự hấp thu:
Paracetamol khi uống sẽ được hấp thu nhanh và hoàn toàn.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 10-60 phút sau khi uống.
Phân bố:
Nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể, khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan theo hai con đường chính là liên hợp với acid glucuronic và liên hợp với acid sulfuric.
Liên hợp với acid sulfuric nhanh chóng bão hòa khi dùng liều cao hơn nhưng vẫn trong phạm vi liều điều trị.
Sự bão hòa của quá trinh glucoronid hóa chỉ xuất hiện khi dùng liều cao hơn, gây độc cho gan. Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyển hóa bởi cytochrome P450 tạo thành một chất trung gian có tính phản ứng cao (N-acetyl benzoquinoneimin), trong điều kiện sử dụng thông thường, chất trung gian này sẽ được giải độc bằng khử glutathion và được đào thải qua nước tiểu sau khi liên hợp với cystein và acid mercapturic.
Tuy nhiên, khi ngộ độc với liều cao paracetamol, lượng chất chuyển hóa có độc tính này tăng lên.
Thải trừ:
Các chất chuyển hóa của paracetamol chủ yếu được đào thải qua nước tiểu, ở người lớn, khoảng 90% liều dùng được bài tiết trong 24 giờ, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid (khoảng 60%) và liên hợp sulfat (khoảng 30%).
Dưới 5% được thải trừ ở dạng không đổi.
Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ.
Cafein
Hấp thu:
Hấp thu nhanh sau khi uống.
Phân bố:
Rộng trong cơ thể.
Cafein đi qua hệ thần kinh trung ương và nước bọt, xuất hiện nồng độ thấp trong sữa.
Cafein qua được nhau thai.
Chuyển hoá:
Hầu như hoàn toàn ở gan thông qua quá trình oxy hóa và acetyl hóa và được bài tiết ở thận dưới dạng acid 1-methyluric, 1-methylxanthin, 7-methylxanthin, 1,7-dimethylxanthin, 5-acetyl amino-6-formylamino-3-methyluracil và dưới dạng chất không chuyển hóa 1%.
Thải trừ:
Thời gian bán thải của cafein từ 3-7 giờ ở người lớn và 3-4 giờ ở trẻ sơ sinh.
Bảo quản
Để nơi khô mát,tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.