Chi tiết sản phẩm
Thành phần Công thức cho 1 viên: Alendronat mononatri trihydrat 91,35 mg) (Tương đương Acid Alendronic: 70 mg)
Mô tả:
Chỉ định:
Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, làm giảm nguy cơ gãy xương cộtsống và hông.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng:
Viên nén Ostagi 70 đượcuống ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác trong ngày. Các đồuống khác (kể cả nước khoáng), thức ăn và một số thuốc khác có thể làm giảm sựhấp thu của acid alendronic.
Phải uống hết viênthuốc với một ly nước đầy (không ít hơn 200 ml), không được ngậm hoặc nhai nátviên thuốc. Bệnh nhân cần đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút sau khi uốngthuốc để thuốc vào dạ dày dễ dàng và giảm tiềm năng kích ứng thực quản. Khôngnên uống thuốc vào giờ ngủ.
Liều dùng:
Liều uống khuyến cáolà một viên Ostagi 70, uống một lần duy nhất mỗi tuần.
Để dễ nhớ nên uốngthuốc vào 1 ngày cố định trong tuần.
Khi quên uống liều hằngtuần Ostagi 70mg, nên uống 1 viên vào sáng ngày đầu tiên khi nhớ ra. Không đượcuống 2 viên thuốc trong cùng một ngày, tiếp tục uống liều 1 viên/1 lần duy nhấtmỗi tuần vào ngày đã chọn từ trước.
Chú ý: Không cần thiếtphải điều chỉnh liều ở người cao tuổi hoặc người bệnh suy thận từ nhẹ đến vừa(độ thanh thải creatinin từ 35 đến 60 ml/phút). Không khuyến cáo dùngAlendronic acid cho người bệnh suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 35ml/phút) do chưa có kinh nghiệm lâm sàng đối với các đối tượng này.
Chống chỉ định:
Quá mẫn vớibisphosphonat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Các bất thường trênthực quản gây kéo dài thời gian làm rỗng thực quản như hẹp, không đàn hồi thựcquản.
Không có khả năng đứnghoặc ngồi thẳng ít nhất 30 phút.
Giảm nồng độ calcitrong máu.
Phụ nữ có thai.
Thận trọng khi dùng
Vì alendronat có thểkích ứng niêm mạc đường tiêu hóa trên và khả năng làm cho bệnh xấu đi, cần thậntrọng khi dùng alendronat ở người bệnh có bệnh lý đang hoạt động về đường tiêuhóa trên (thí dụ khó nuốt, các bệnh thực quản, viêm dạ dày, viêm tá tràng hoặcloét).
Cần cân nhắc cácnguyên nhân gây loãng xương khác ngoài thiếu hụt estrogen, tuổi cao và sử dụngglucocorticoid.
Phải điều trị chứnggiảm calci máu trước khi bắt đầu điều trị bằng alendronat. Cũng phải điều trị mộtcách hiệu quả các rối loạn khác về chuyển hóa vô cơ (ví dụ thiếu hụt vitaminD).
Phải chỉ dẫn người bệnhbổ sung calci và vitamin D, nếu lượng hằng ngày trong khẩu phần ăn không đủ.
Tính an toàn và hiệuquả của alendronat ở trẻ em chưa được xác định.
Hoại tử xương hàm,gãy xương đùi không điển hình.
Không khuyến cáo chobệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 35 ml/phút.
Tương tác thuốc:
Estrogen: An toàn vàhiệu quả của việc sử dụng đồng thời liệu pháp thay thế hormone và alendronatcho phụ nữ sau mãn kinh chưa được xác định, vì vậy không khuyến cáo cách dùng đồngthời này.
Các chất bổ sungcalci và các thuốc chống acid: Có thể làm giảm hấp thu alendronat. Vì vậy ngườibệnh phải chờ ít nhất nửa giờ sau khi uống alendronat mới dùng bất kỳ thuốc nàokhác.
Aspirin: Trong nghiêncứu lâm sàng, tỉ lệ các phản ứng không mong muốn ở đường tiêu hóa trên tăng ởnhững người bệnh dùng đồng thời aledronat liều lớn hơn 10 mg/ngày với các hợpchất chứa aspirin.
Thuốc chống viêmkhông steroid (NSAID): Có thể dùng alendronat ở người bệnh đang uống thuốcNSAID. Tuy nhiên các thuốc NSAID thường gây kích ứng đường tiêu hóa, nên phảithận trọng khi dùng cùng với alendronat.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai:
Không dùng Ostagi 70trong thời kỳ mang thai do alendronat có thể gây tổn hại cho bào thai hoặc chotrẻ mới sinh.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa được biếtalendronat có bài xuất qua sữa mẹ hay không, cần thận trọng khi dùng alendronatcho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
Lái xe và vậnhành máy móc:
Chưa thấy thuốc có ảnhhưởng bất lợi nào trên người đang lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn:
Các phản ứng có hạido dùng alendronat thường nhẹ và nói chung không cần phải ngừng thuốc, chủ yếulà tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa.
Thường gặp, ADR > 1/100:
Hệ thần kinh trungương: Nhức đầu (2,6%); đau (4,1%).
Tiêu hóa: Đầy hơi(2,6%); trào ngược acid (2%); viêm loét thực quản (1,5%); nuốt khó, chướng bụng(1%).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Da: Ban, ban đỏ (hiếm).
Tiêu hóa: Viêm dạ dày(0,5%).
Các đặc tính dược lực học:
Alendronat là mộtaminobisphosphonat có tác dụng ức chế tiêu xương đặc hiệu. Các nghiên cứu tiềnlâm sàng cho thấy alendronat tích tụ chọn lọc ở những vị trí tiêu xương đang hoạtđộng, nơi mà alendronat ức chế sự hoạt động của các huỷ cốt bào.
Alendronat có thể làmtăng đáng kể khối lượng xương ở xương cột sống, cổ xương đùi và mấu chuyển.
Các đặc tính dược động học:
Giống nhưbisphosphonat khác, alendronat hấp thu kém sau khi uống. Hấp thụ bị giảm bởi thựcphẩm, đặc biệt là bởi sản phẩm chứa canxi hoặc các cation đa hóa trị khác.
So với một liều chuẩntiêm tĩnh mạch, khả dụng sinh học đường uống trung bình của alendronat ở phụ nữlà 0,7% với những liều trong phạm vi từ 5-40 mg, uống sau 1 đêm nhịn ăn và 2 giờtrước một bữa ăn sáng chuẩn.
Sinh khả dụng khoảng0,4% khi uống nửa giờ trước khi ăn, giảm từ 0,7% trong trạng thái nhịn ăn; hấpthu không đáng kể khi uống 2 giờ sau bữa ăn.
Gắn kết với Proteinhuyết tương khoảng 78%.
Chưa có bằng chứng làalendronate được chuyển hóa ở người.
Khoảng một nửa số phầnhấp thu được bài tiết trong nước tiểu; số còn lại được tích tụ ở xương trong mộtthời gian dài.
Ở người nửa đời kếtthúc của thuốc ước tính vượt trên 10 năm, có lẽ phản ánh sự giải phóngalendronat từ bộ xương.
Quá liều và xử trí:
Không có thông tinriêng biệt về điều trị quá liều alendronat. Giảm calci máu, giảm phosphat máu,và các phản ứng không mong muốn ở đường tiêu hóa trên như rối loạn tiêu hóa ở dạdày, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dày có thể do uống quá liềualendronat.
Nên cho dùng sữa vàcác chất kháng acid để liên kết alendronat. Do có nguy cơ kích ứng thực quản,không được gây nôn và người bệnh vẫn phải ngồi thẳng đứng. Thẩm tách không cóhiệu quả.
Khi gặp quá liều, cầnđưa bệnh nhân đến bệnh viện để được xử trí kịp thời.
Bảo quản:
Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầm tay trẻem