Chi tiết sản phẩm
Thành phần Hoạt chất chính: Diphenhydramin hydroclorid 50mg; Tá dược: Dicalciphosphat, avicel, p.v.p, magnesi stearat, aerosil, tinh bột sắn, D.S.T, indigo carmin.
Mô tả:
Chỉ định:
Giảm nhẹ các triệu chứng dị ứng do giải phóng histamin, bao gồm dị ứng mũi và bệnh da dị ứng.
Có thể dùng làm thuốc an thần nhẹ ban đêm.
Phòng say tàu xe và trị ho.
Dùng làm thuốc chống buồn nôn.
Điều trị các phản ứng loạn trương lực do phenothiazln.
Liều dùng:
Cách dùng: có thể uống diphenhydramin cùng với thức ăn, nước hoặc sữa để làm giảm kích thích dạ dày. Khi dùng diphenhydramin để dự phòng say tàu xe, cần phải uống ít nhất 30 phút, và tốt hơn là 1 - 2 giờ, trước khi đi tàu xe.
Liều uống:
Thông thường: 1 viên/lần, 3 - 4 lần/ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi: 1/2 viên/lần, 3 - 4 lần/ngày.
Liều tối đa cho người lớn là 6 viên/ngày và trẻ em trên 6 tuổi là 3 viên/ngày.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với diphenhydramin và những thuốc kháng histamin khác có cấu trúc hóa học tương tự; hen; trẻ sơ sinh.
Tác dụng phụ:
Tác dụng gây buồn ngủ là ADR có tỷ lệ cao nhất trong những thuốc kháng histamin loại ethanolamin (trong đó có diphenhydramin). Khoảng một nửa số người điều trị với liều thường dùng của các thuốc này bị ngủ gà. Tỷ lệ ADR về tiêu hóa thấp hơn. Những ADR khác có thể do tác dụng kháng muscarin gây nên. Tác dụng gây buồn ngủ có nguy cơ gây tai nạn cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thường gặp:
Hệ thần kinh trung ương: ngủ gà từ nhẹ đến vừa, nhức đầu, mệt mỏi, tình trạng kích động.
Hô hấp: dịch tiết phế quản đặc hơn.
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khô miệng, ăn ngon miệng hơn, tăng cân, khô niêm mạc.
Ít gặp:
Tim mạch: giảm huyết áp, đánh trống ngực, phù.
Hệ thần kinh trung ương: an thần, chóng mặt, kích thích nghịch thường, mất ngủ, trầm cảm.
Da: nhạy cảm với ánh sáng, ban, phù mạch.
Sinh dục - niệu: bí tiểu.
Gan: viêm gan.
Thần kinh - cơ, xương: đau cơ, dị cảm, run.
Mắt: nhìn mờ.
Hô hấp: co thắt phế quản, chảy máu cam.