Nizoral Shampoo C100ml

NSX: Thailand

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Mỗi gam chứa 20mg ketoconazol

Mô tả:

Chỉ định 

Điều trị và dự phòng nhiễm nấm menMelassezia (trước đây gọi là Pityrosporum), như là lang ben (khu trú), viêm datiết bã và pityriasis capitis (gàu).

Cách sử dụng

Dùng tại chỗ cho da đầu hoặc da

Gội hoặc rửa kỹ vùng da hay da đầubị nhiễm nấm bằng Nizoral shampoo 2%, nên để cho dầu gội tiếp xúc với da đầu/da từ 3 đến 5 phút trước khi xả nước.

Liều dùng

Thông thường, một lượng nhỏ bằnglòng bàn tay hoặc một gói dầu gội là vừa đủ cho 1 lần gội.

* Liều dùng:

Điều trị

- Lang ben:Một lần mỗi ngày trong 5ngày.

- Viêm da tiết bã và pityriasiscapitis (gàu): 2 lần mỗi tuần trong 2 đến 4 tuần.

Dự phòng

- Lang ben: Một lần mỗi ngày trong3 ngày. Trong một đợt điều trị duy nhất trước khi vào hè.

- Viêm da tiết bã và pityriasiscapitis (gàu): Một lần với 1 hoặc 2 tuần.

Đối tượng đặc biệt

- Trẻ em: Sử dụng hiệu quả và antoàn của Nizoral 2% trên trẻ nhỏ và trẻ em dưới 12 tuổi chưa được nghiên cứu.

Chống chỉ định 

Chống chỉ định dùng Nizoral shampoo2% cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng 

Những bệnh nhân đã sử dụng corticosteroid bôi tại chỗ trong thời gian dài nêngiảm liều dần và ngưng hẳn trong vòng 2 đến 3 tuần trong khi sử dụng

Nizoral shampoo 2% để ngăn ngừahiện tượng dội ngược. Tránh để dầu gội tiếp xúc với mắt. Nếu dầu gội vào mắtthì nên rửa mắt bằng nước sạch.

Tác dụng phụ

Những phản ứng bất lợi sẽ đượctrình bày trong phần này. Phản ứng bất lợi là những biến cố bất lợi được xem làcó liên quan hợp lý đến việc sử dụng ketoconazol dựa trên đánh giá toàn diệncủa những thông tin về biến cố bất lợi sẵn có. Mối quan hệ nhân quả vớiketoconazol không được thiết lập một cách đáng tin cậy từ các ca riêng rẽ. Hơnnữa do những thử nghiệm lâm sàng được thực hiện trong những điều kiện rất khácnhau, tỷ lệ phản ứng bất lợi ghi nhận trong những thử nghiệm lâm sàng của mộtthuốc không thể so sánh trực tiếp với tỷ lệ trong những thử nghiệm lâm sang củathuốc khác và không thể phản ánh được tỷ lệ ghi nhận được trên thực tế lâmsàng.

Dữliệu nghiên cứu lâm sàng

- Tính an toàn của NIZORAL shampoo2% được đánh giá trên 2890 đối tượng nghiên cứu trong 22 nghiên cứu lâm sàng,trong đó NIZORAL shampoo 2% được sử dụng tại chỗ trên da đầu và/hoặc trên da.

- Không có phản ứng bất lợi (ADRs)được báo cáo ≥ 1% đối tượng nghiên cứu điều trị với NIZORAL shampoo 2%.

- Các phản ứng bất lợi xảy ra <1% ở những đối tượng nghiên cứu được điều trị bằng NIZORAL shampoo 2% trong dữliệu lâm sàng được nêu trong Bảng 1:

Bảng 1: Phản ứng bất lợi xảy ra < 1% ở 2890 đối tượngnghiên cứu được điều trị bằng dầu gội NIZORAL 2% trong 22 nghiên cứu lâm sàng

Phân loại theo hệ thống cơ quan

- Thuật ngữ thường sử dụng

Các rối loạn về mắt

- Kích ứng mắt

- Tăng tiết nước mắt.

Các rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ sử dụng thuốc

- Ban đỏ tại chỗ

- Kích ứng tại chỗ

- Mẫn cảm tại chỗ

- Ngứa tại chỗ

- Mụn mủ tại chỗ

- Phản ứng tại chỗ

Rối loạn hệ miễn dịch

- Quá mẫn cảm.

Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng

- Viêm nang lông

Rối loạn hệ thần kinh

- Rối loạn vị giác

Rối loạn da và mô dưới da

- Mụn trứng cá

- Rụng tóc

- Viêm da tiếp xúc

- Khô da

- Bất thường cấu trúc tóc

- Phát ban

- Cảm giác bỏng rát da

- Rối loạn da

- Tróc da

Dữ liệu hậu mãi

Cùng với những phản ứng bất lợiđược báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng và được liệt kê bên trên, nhưng phảnứng bất lợi sau được ghi nhận trong gia đoạn hậu mãi (Bảng 2). Trong bảng này,tần suất được tính theo qui ước như sau:

- Rất thường gặp ≥ 1/10

- Thường gặp ≥ 1/100 và < 1/10

- Không thường gặp ≥ 1/1.000 và< 1/100

- Hiếm gặp ≥ 1/10.000 và <1/1.000

- Rất hiếm < 1/10.000, bao gồmnhững báo cáo riêng lẻ

Trong bảng 2, các phản ứng bất lợiđược thể hiện theo phân loại tần suất dựa trên tỷ lệ báo cáo tự phát.

Bảng 2: Phản ứng bất lợi được ghi nhận trong giai đoạn mậumãi của NIZORAL shampoo 2% được phân loại theo tần suất ước tính từ tỷ lệ báocáo tự phát

Rối loạn da và mô dưới da

- Rất hiếm: Phù mạch, mày đay, đổi màu tóc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụngkhông mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Phụ nữ có thai, cho con bú và khả năng sinh

*Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Phụnữ có thai

- Chưa có các nghiên cứu đầy đủ vàđược kiểm chứng tốt trên phụ nữ có thai. Không tìm thấy keloconazol trong huyếttương của những người không mang thai sau khi sử dụng Nizoral 2% trên da đầu.Khi sử dụng Nizoral 2% trên toàn cơ thể thì có phát hiện được keloconazol tronghuyết tương.

- Chưa xác định được những nguy cơcó liên quan đến việc sử dụng Nizoral 2% ở phụ nữ có thai.

Phụnữ cho con bú

Không có các nghiên cứu đầy đủ vàđược kiểm chứng tốt trên phụ nữ đang cho con bú. Chưa xác định được những nguycơ có liên quan đến việc sử dụng Nizoral® ở phụ nữ đang cho con bú.

*Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:

Không áp

Tương tác thuốc (Nhữnglưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

Chưa có báo cáo

Bảo quản: Bảoquản ở 25oC hay thấp hơn.

Đóng gói: Hộp1 chai x 100ml

Thương hiệu: JANSEN

Nơi sản xuất: OLICLIMITED (Thái Lan)