Mobimed 15mg H20v

NSX: Pymepharco

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Hoạt chất: Meloxicam 15mg. Tá dược: Microcrystallin cellulose, lactose, tinh bột ngô, magnesi stearat, talc, natri starch glycolat, colloidal Silicon dioxid.

Mô tả:

Công dụng 

Điều trị triệu chứng dài hạn các cơn đau mạn tính trong:

 Viêm khớp dạng thấp.

 Viêm cột sống dính khớp.

Liều dùng

Dùng bằng đường uống.

Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15mg/ngày.

Trẻ em: Liều dùng chưa được xác định.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần thuốc.

Nhạy cảm chéo với aspirin và các NSAID khác.

Không dùng cho bệnh nhân có dấu hiệu hen suyễn, polyp mũi, phù mạch hay nổi mề đay do aspirin và các NSAID.

Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.

Suy gan nặng.

Suy thận nặng mà không chạy thận nhân tạo.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa trên, đang điều trị bằng thuốc kháng đông, có phản ứng ngoại ý trên da.

Bệnh nhân có nguy cơ giảm lưu lượng máu thận và thể tích máu như: Mất nước, suy tim sung huyết, xơ gan, hội chứng thận hư và bệnh thận, đang dùng thuốc lợi tiểu hay người cao tuổi, bệnh nhân suy kiệt.

Phải ngừng dùng meloxicam ngay nếu thấy xuất hiện loét dạ dày - tá tràng hay xuất huyết tiêu hóa.

Liều dùng meloxicam cho bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối không được vượt quá 7,5mg/ngày. Suy thận nhẹ hay vừa (bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn 25ml/phút) không cần giảm liều.

Như phần lớn các NSAID, thuốc có thể làm tăng transaminase huyết thanh hay các thông số chức năng gan khác (thường ít và thoáng qua). Nên ngừng sử dụng thuốc và tiến hành các xét nghiệm theo dõi nếu sự gia tăng này đáng kể hoặc bất thường.

Không cần giảm liều đối với bệnh nhân xơ gan ổn định trên lâm sàng.

Thận trọng sử dụng ở người cao tuổi.

Nguy cơ huyết khối tim mạch:

Các NSAID không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng meloxicam ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp: Táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, đau dạ dày, nôn, đau đầu.

Ít gặp: Bất thường kết quả xét nghiệm, ợ hơi, chóng mặt, viêm dạ dày, viêm loét hoặc xuất huyết tiêu hóa có thể gây tử vong. Viêm miệng, phù nề, tăng huyết áp. Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc, sốc phản vệ, nổi mề đay, tăng nhạy cảm của da đối với ánh sáng, ngứa, hồng ban đa dạng, buồn ngủ, chóng mặt.

Hiếm gặp: Suyễn, mờ mắt, viêm đại tràng, viêm gan, viêm thực quản, ác mộng, đánh trống ngực, ù tai.

Ngoài ra, có thể gặp nguy cơ huyết khối tim mạch (Xem phần Thận trọng).

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.