Levetstad 500 H30v

NSX: Stella

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Levetiracetam 500 mg

Mô tả:

Công dụng (Chỉ định)

Đơn trị:

Điều trị động kinh khởi phát cục bộ kèm theo hoặc không kèm theo cơn toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên vừa mới được chẩn đoán động kinh.

Điều trị phối hợp

Trong điều trị động kinh khởi phát cục bộ kèm theo hoặc không kèm theo cơn toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh.

Trong điều trị cơn động kinh rung giật cơ ở người lớn và động kinh giật cơ thiếu niên ở trẻ từ 12 tuổi trở lên.

Trong điều trị động kinh co cứng co giật toàn thể hóa nguyên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi bị động kinh toàn thể hóa tự phát.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

Levetstad 500 được dùng bằng đường uống với một lượng nước vừa đủ và có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng

Đơn trị

Bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên:

Liều khởi đầu 250 mg x 2 lần/ngày và tăng lên 500 mg x 2lần/ngày sau 2 tuần. Liều này có thể tiếp tục tăng thêm 250 mg x 2 lần/ngày mỗi2 tuần tùy theo đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa 1500 mg x 2 lần/ngày.

Điều trị phối hợp

Người lớn ( ≥ 18 tuổi) và trẻ vị thành niên (12 -17 tuổi) có cân nặng ≥ 50 kg

Liều khởi đầu 500 mg x 2 lần/ngày. Tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp, có thể tăng lên 1500 mg x 2 lần/ngày. Có thể thêm 500 mg x 2lần/ngày mỗi 2 - 4 tuần.

Bệnh nhân ≥ 65 tuổi và bệnh nhân suy chức năng thận:

Liều hằng ngày được điều chỉnh theo chức năng thận

Độ thanh thải creatinin (ml/phút)

Liều (mg)

Khoảng cách giữa 2 liều (giờ)

> 80

500 -1500

12

50-79

500 -1000

12

30-49

250 - 750

12

< 30

250 - 500

12

Bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối đang được thẩm phân

500-1000

24*

* Sau khi thẩm phân, liều bổ sung khuyến cáo từ 250 - 500 mg.

Bệnh nhân suy gan:

Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng thì độ thanh thải creatinin có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận. Vì vậy nên giảm 50% liều duy trì hằng ngày khi độ thanh thải creatinin < 70 ml/phút/1.73 m2

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Mẫn cảm với levetiracetam, dẫn chất khác của pyrrolidon, hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Ngưng thuốc: Không nên ngưng thuốc đột ngột để tránh nguy cơ gia tăng các cơn động kinh. Khi ngừng thuốc, phải giảm liều levetiracetam dần dần 1 g/ngày,cách quãng 2 tuần.

Suy thận: Điều chỉnh liều theo chức năng thận.

Xu hướng tự tử: Tự tử, cố gắng tự tử, hay có ý định tự tử được quan sát thấy ở những bệnh nhân sử dụng thuốc chống động kinh.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Rất thường gặp (1/10 ≤ ADR)

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi họng.

Thần kinh: Buồn ngủ, đau đầu.

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.

Tâm thần: Trầm cảm, hành vi thù địch/ hung hăng, lo âu, mất ngủ,căng thẳng/ kích động.

Thần kinh: Co giật, rối loạn thăng bằng, choáng váng, ngủ lịm,run.

Tai và tai trong: Chóng mặt.

Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.

Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.

Da và mô dưới da: Phát ban.

Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Suy nhược/ mệt mỏi.

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)

Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

Chuyển hoá và dinh dưỡng: Sụt cân hoặc tăng cân

Tâm thần: Cố gắng tự tử, có ý nghĩ tự tử, rối loạn tâm thần,hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, lẫn, dễ hoảng sợ/ tính khí thất thường,kích động.

Thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, phối hợp bất thường/mất điều hòa, dị cảm, rối loạn tập trung.

Mắt: Chứng nhìn đôi, nhìn mờ.

Gan mật: Thử nghiệm chức năng gan bất thường.

Da và mô dưới da: Rụng tóc, chàm, ngứa.

Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, đau cơ.

Chấn thương, nhiễm độc và các biến chứng do thủ thuật: Chấn thương.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000)

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng.

Máu và bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính.

Tâm thần: Tự tử, rối loạn nhân cách, suy nghĩ bất thường.

Thần kinh: Múa giật - múa vờn, rối loạn vận động, tăng động.

Tiêu hoá: Viêm tuỵ

Gan mật: Suy gan, viêm gan.

Da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng.