Kanausin H40v

NSX: Khapharco

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Metoclopramid hydroclorid 10 mg

Mô tả:

Chỉ định:

Người lớn:

Điều trị chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.

Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị

Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.

Trẻ em:

Primperan 10 mg được chỉ định cho trẻ em từ 15-18 tuổi và cân nặng trên 60 kg.

Thuốc được dùng như lựa chọn hàng hai ( second-line) để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn:

Áp dụng đối với tất cả các chỉ định:

Liều khuyên dùng là 10 mg (1 viên)/lần, tối đa 3 lần/ngày.

Liều tối đa khuyến cáo: 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.

Thời gian điều trị tối đa: 5 ngày.

 

Trẻ em từ 15-18 tuổi và cân nặng trên 60 kg:

 

Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.

Liều khuyên dùng là 10 mg (1 viên)/lần, tối đa (3 lần)/ ngày ; hoặc

Liều khuyên dùng là 0.1-0.15 mg/kg/lần, tối đa 3 lần/ngày.

Liều tối đa khuyến cáo: 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.

Thời gian điều trị tối đa: 5 ngày.

Primperan 10 mg không thích hợp cho trẻ em dưới 15 tuổi và cân nặng từ 60 kg trở xuống do dạng bào chế không thích hợp.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với metoclopramide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc;

Xuất huyết tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học, hoặc thủng ống tiêu hóa do thuốc làm tăng nhu động ruột và có thể khiến tình trạng bệnh nặng nề hơn

U Tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u thủy thượng thận do nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát

Có tiền sử rối loạn vận động do Metoclopramide hoặc do thuốc an thần

Động kinh ( với mật độ và cường độ cơn động kinh tăng dần); Parkinson;

Dùng phối hợp với levodopa hoặc các thuôc chủ vận dopamine;

Có tiền sử methemoglobin huyết do Metoclopramide; hoặc thiếu men NADH cytochorome b5 reductase;

Trẻ dưới 1 tuổi do nguy xảy ra rối loạn ngoại tháp tăng trên đối tượng này.

Tác dụng phụ:

Rối loạn tạo máu và hệ bạch huyết

Rối loạn tim mạch

Rối loạn nội tiết

Rối loạn tiêu hóa

Rối loạn toàn thân và phản ứng tại nơi tiêm

Rối loạn miễn dịch

Rối loạn thần kinh

Rối Loạn tâm thần

Rối loạn mạch máu

Chú ý đề phòng:

Rối loạn thần kinh:

Có thể xảy ra các triệu chứng rối loạn ngoại tháp, thường gặp trên trẻ em và người trẻ tuổi và/hoặc khi sử dụng liều cao.

Methemoglobin huyết:

Một số trường hợp methemoglobin huyết có thể liên quan với thiếu NADH cytochrome b5 reductase đã được báo cáo.

Rối loạn tim mạch:

Một số trường hợp gặp phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch đã được báo cáo bao gồm trụy tuần hoàn, nhịp tim chậm nghiêm trọng, ngừng tim và kéo dài khoảng QT sau khi tiêm methemoglobin, đặc biệt tiêm tĩnh mạch.

Suy thận hoặc suy gan:

Khuyến cáo giảm liều trên những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nghiêm trọng ( xem Liều dùng).

Không nên dùng thuốc nếu bất dung nạp gaclatose hoặc thiếu men lac-tase hoặc bị hội chứng kém hấp thu glucose hoặc gaclatose ( bệnh chuyển hóa hiếm gặp).

Có thai – Nuôi con bằng sữa mẹ:

Thời kỳ mang thai: Nhiều dữ liệu trên đối tượng phụ nữ có thai (với trên 1000 trường hợp phơi nhiễm) cho thấy metoclopramide không gây quái thai hoặc gây độc tính cho thai nhi nên có thể dùng trong thai kỳ nếu cần thiết. Do những đặc tính dược lý của metoclopramide tương tự như các thuốc an thần khác, việc dùng thuốc vào cuối thai kỳ có thể gây nguy cơ xảy ra hội chứng ngoại tháp trên trẻ. Do đó, tránh dùng metoclopramide vào cuối thai kỳ; trong trường hợp dùng thuốc, cần theo dõi chặt chẻ các biểu hiện trên trẻ sinh ra.

Thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ: Metoclopramide bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ nên trẻ bú mẹ có nguy cơ gặp phải các phản ứng bất lợi của thuốc. Do đó, không khuyến cáo dùng metoclopramide trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ. Trên phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ có sử dụng metoclopramide, cần cân nhắc việc ngừng thuốc.

NHƯ MỘT QUY TẮC CHUNG, NẾU ĐANG CÓ THAI HOẶC ĐANG TRONG THỜI GIAN NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ, PHẢI LUÔN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ TRƯỚC KHI DÙNG BẤT KỲ MỘT LOẠI THUỐC NÀO.

Lái xe và vận hành máy móc:

Metoclopramide có thể gây lơ mơ, choáng váng, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ và có thể ảnh hưởng đến thị giác và khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc của người dùng thuốc.

Tá dược của thuốc có tác dụng đặc biệt: lactose.