Chi tiết sản phẩm
Thành phần Ibuprofen........400mg; Tá dược.......vừa đủ 1 viên.
Mô tả:
Chỉ định:
Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: nhức đầu, thủ thuật về răng, đau bụng khi hành kinh, cắt mép âm hộ. Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
Liều dùng - Cách dùng:
Người lớn: Liều thông thường để giảm đau: 3 - 4 viên/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Liều tối đa khuyến cáo là 6 viên/ngày hoặc 8 viên/ngày. Người bệnh bị viêm khớp dạng thấp thường phải dùng ibuprofen liều cao hơn so với người bị thoái hóa xương - khớp.
Trẻ em: Liều uống thông thường để giảm đau là 20 - 30 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Tối đa có thể cho 40 mg/kg/ngày để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên nếu cần.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn, cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối của thai kỳ.
Thận trọng:
Cần thận trọng khi dùng ibuprofen đối với người cao tuổi.
Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.
Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng ibuprofen.
Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.
Tác dụng phụ:
Thường gặp:
Toàn thân: sốt, mỏi mệt.
Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
Da: Mẩn ngứa, ngoại ban.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai. Không dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường được sử dụng ở mẹ cho con bú.