Febuday 80 H30vbf

NSX: India

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Febuxostat: 80 mg

Mô tả:

Chỉ định

Thuốc Febuday 80 Msn 3x10 được chỉ định dùng để điều trị chứng tăng aciduric huyết khi tinh thể urat đã hình thành (bao gồm tiền sử, sự hiện diện của ucục (hạt tophi) và/hoặc viêm khớp do gút).

Cách dùng Thuốc Febuday 80mg

Cách dùng

Có thể dùng thuốc mà không cần quan tâm đến thức ăn hoặc sử dụng các thuốckháng acid.

Liều dùng

Liều khuyến cáo củafebuxostat là 40 mg hoặc 80 mg/lần/ngày.

Liều febuxostat 80 mgđược khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân không đạt mức acid uric huyết (SUA) nhỏ hơn6 mg/dl sau 2 tuần dùng liều 40 mg.

Liều febuxostat 120mg ngày một lần có thể được xem xét nếu chỉ số acid uric huyết thanh (SUA) >6 mg/dl (357 μmol/l) sau 2 - 4 tuần dùng liều 80 mg.

Mục tiêu điều trị làgiảm và duy trì acid uric huyết thanh dưới 6 mg/dl (357 μmol/l). Kiểm tra để đạtmục tiêu này, SUA < 6 mg/dl có thể được thực hiện sớm nhất là 2 tuần sau khibắt đầu điều trị febuxostat.

Ngăn ngừa cơn gút cấp:Sau khi khởi đầu điều trị với febuxostat, sự gia tăng cơn gút cấp thường xuyênđược báo cáo. Sự tăng này là do thay đổi chỉ số acid uric huyết thanh, kết quảcủa việc huy động urate từ kho dự trữ ở mô. Dự phòng cơn gút cấp với 1 thuốc chốngviêm không steroid (NSAID) hay colchicine được khuyến cáo khi khởi đầu điều trịvới febuxostat.

Khuyến cáo dự phòngcơn gút cấp ít nhất là 6 tháng. Nếu cơn gút cấp xảy ra trong quá trình điều trịvới frbuxostat, cần ngưng sử dụng. Cơn gút cấp nên được kiểm soát đồng thời khithích hợp ở từng bệnh nhân.

Các nhóm bệnh nhân đặc biệt:

Bệnh nhân suy thận:

Không cần chỉnh liều ởbệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Hiệu quả và an toàn không được đánh giáđầy đủ ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).

Bệnh nhân suy gan:

Liều khuyến cáo ở bệnhnhân suy gan nhẹ là 80 mg. Những thông tin có sẵn ở bệnh nhân suy gan trungbình là hạn chế. Hiệu quả và an toàn của febuxostat chưa được cáo báo ở bệnhnhân suy gan nặng.

Người cao tuổi:

Không cần chỉnh liều.

Trẻ em và thanh thiếu niên:

Không có kinh nghiệm ởtrẻ em và thanh thiếu niên, việc sử dụng febuxostat ở những bệnh nhân này khôngđược khuyến cáo.

Bệnh nhân ghép tạng:

Không có kinh nghiệm ởbệnh nhân ghép tạng, sử dụng febuxostat ở những bệnh nhân này không được khuyếncáo.

Lưu ý:

Liều dùng trên chỉmang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễntiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặcchuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Nghiên cứu ở các đốitượng khỏe mạnh dùng febuxostat với liều lượng lên đến 300 mg/ngày trong 7 ngàymà không có bằng chứng về giới hạn liều độc. Không có quá liều của febuxostatđược báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng. Trường hợp quá liều, bệnh nhân cầnđược điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khinhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏqua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù choliều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốcFebuday 80 Msn 3x10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Hệ tiêu hóa: Buồnnôn.

Hệ gan mật: Bất thườngchức năng gan.

Hệ cơ xương khớp: Đaukhớp.

Da: Phát ban.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu và các rối loạn hệthống bạch huyết: Thiếu máu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, tăng bạch cầu/giảmbạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, phì đại lách, giảmtiểu cầu.

Hệ tim mạch: Đỏ bừngmặt, tăng huyết áp, hạ huyết áp, cơn đau thắt ngực, rung tâm nhĩ/cuồng động tâmnhĩ, tiếng thổi tim, ECG bất thường, đánh trống ngực, nhịp tim chậm xoang, nhịptim nhanh.

Tai và đường rối (taitrong): Điếc, ù tai, chóng mặt.

Rối loạn về mắt: Thịlực bị mờ.

Hệ tiêu hóa: Chướng bụng,đau bụng, táo bón, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, bệnh trào ngược dạdày, khó chịu đường tiêu hóa, đau nướu, thổ huyết, toàn dịch vị, đại tiện phâncó máu, loét miệng, viêm tụy, loét dạ dày, nôn mửa và tiêu chảy.

Rối loạn toàn thân vàtại vị trí dùng: Suy nhược, ngực đau/khó chịu, phù nề, mệt mỏi, cảm thấy bấtthường, rối loạn dáng đi, các triệu chứng giống như cúm, đau, khát nước.

Hệ gan mật: Sỏi mật/viêmtúi mật, gan nhiễm mỡ, viêm gan, gan to.

Hệ thống miễn dịch:Quá mẫn.

Rối loạn trao đổi chấtvà dinh dưỡng: Chán ăn, giảm/tăng thèm ăn, mất nước, đái tháo đường, tăngcholesterol máu, tăng đường huyết, tăng lipid máu, tăng triglycerid máu, hạkali máu, giảm/tăng trọng lượng.

Hệ cơ xương khớp:Viêm khớp, cứng khớp, sưng khớp, co thắt cơ/co giật/căng cơ/nhược cơ, đau cơxương/cứng cơ, đau cơ.

Hệ thần kinh: Vị giácthay đổi, rối loạn cân bằng, tai biến mạch máu não, hội chứng Guillain-Barré,nhức đầu, liệt nhẹ bán thân, giảm cảm giác, giảm khứu giác, hôn mê, suy giảmtinh thần, đau nửa đầu, dị cảm, buồn ngủ, thiếu máu cục bộ thoáng qua, run.

Rối loạn tâm thần:Kích động, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, dễ bị kích thích, giảm ham muốn tình dục,căng thẳng, hoảng loạn, thay đổi tính cách.

Da và rối loạn các môdưới da: Rụng tóc, phù mạch, viêm da, chứng da vẽ nổi, bầm máu, chàm bội nhiễm,thay đổi màu tóc, tóc tăng trưởng bất thường, tăng tiết mồ hôi, lột da, xuấthuyết dưới da, mẫn cảm ánh sáng, ngứa, ban xuất huyết, sự đổi màu da/thay đổi sắctố da, tổn thương da, da có mùi bất thường, nổi mề đay.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụcủa thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhấtđể được xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc Febuday 80 Msn3x10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với bất kỳthành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân đang điềutrị với azathioprin, mercaptopurin hoặc theophyllin.

Thận trọng khi sử dụng

Cơn gút cấp

Để ngăn ngừa cơn gútcấp khi khởi đầu điều trị với febuxostat, điều trị dự phòng đồng thời với mộtchống viêm không steroid (NSAID) hoặc colchicine được khuyến cáo.

Bệnh lý tim mạch

Trong các nghiên cứukiểm soát ngẫu nhiên được báo cáo, có một tỷ lệ cao hơn của các trường hợp huyếtkhối tim mạch (tử vong do bệnh tim mạch, nhồi máu cơ tim không gây tử vong và độtquỵ không gây tử vong) trong bệnh nhân được điều trị với febuxostat. Mối quan hệnhân quả với febuxostat chưa được thiết lập. Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứngcủa nhồi máu cơ tim (MI) và đột quỵ.

Tăng men gan

Trong các nghiên cứukiểm soát ngẫu nhiên được báo cáo, tăng transaminase lớn hơn 3 lần giới hạntrên của mức bình thường (UN) đã được báo cáo. Kiểm tra chức năng gan được khuyếncáo, ví dụ: 2 và 4 tháng sau khi bắt đầu điều trị với febuxostat và định kỳ sauđó.

Rối loạn tuyến giáp

Tăng giá trị TSH(>5.5 IU/ml) được báo cáo ở bệnh nhân điều trị lâu dài với febuxostat(5.0%). Cần thận trọng khi sử dụng febuxostat ở những bệnh nhân có thay đổi chứcnăng tuyến giáp.

Trẻ em

Hiệu quả và an toàn củafebuxostat chưa được thiết lập ở bệnh nhân trẻ em dưới 18 tuổi.

Tăng acid uric máu thứcấp

Không có nghiên cứuđược báo cáo ở những bệnh nhân tăng acid uric máu thứ cấp (bao gồm cả ngườighép tạng); không khuyến cáo sử dụng febuxostat ở những bệnh nhân mà tỷ lệ hìnhthành urate được tăng lên rất nhiều (ví dụ: Bệnh ác tính và điều trị bệnh, hộichứng Lesch-Nyhan). Trong rất ít trường hợp, nồng độ của xanthin trong nước tiểucó thể tăng đủ để có lắng đọng trong đường tiết niệu.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Febuxostat có thể ảnhhưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu đầyđủ của febuxostat ở phụ nữ mang thai. Không nên sử dụng Febuxostat trong suốtthời gian mang thai trừ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm tàng đối vớithai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Người ta không biếtliệu thuốc có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Febuxostat không nên sử dụng ởphụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Febuxostat là một chấtức chế xanthin oxidase (XO). Nghiên cứu tương tác thuốc của febuxostat với cácthuốc được chuyển hóa bởi XO (ví dụ, theophyllin, mercaptopurin, azathioprin)chưa được báo cáo. Sự ức chế của XO bởi có thể gây tăng nồng độ trong huyếttương của các thuốc này dẫn đến độc tính. Febuxostat được chống chỉ định ở nhữngbệnh nhân được điều trị bằng azathioprin, mercaptopurin, hoặc theophyllin.

Thuốc hóa trị gây độctế bào: Nghiên cứu tương tác thuốc của febuxostat với thuốc hóa trị gây độc tếbào không được báo cáo. Không có số liệu về sự an toàn của febuxostat trong suốtquá trình hóa trị liệu gây độc tế bào.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻem