Febuday 40 H30vn

NSX: India

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Febuxostat: 40mg

Mô tả:

Chỉ định

Thuốc FEBUDAY 40 được chỉ định dùng trong trường hợp sau:

Điều trị chứng tăng acid uric huyết khi tinh thể urat đã hình thành (bao gồmtiền sử, sự hiện diện của u cục (hạt tophi) và/hoặc viêm khớp do gút).

Cách dùng – Liều dùng:

Cách dùng

Có thể dùng thuốc mà không cần quan tâm đến thức ăn hoặc sử dụng các thuốckháng acid.

Liều dùng

Liều khuyến cáo của febuxostat là 40 mg hoặc 80 mg/lần/ ngày.

Liều febuxostat 80 mg được khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân không đạt mứcacid uric huyết (sUA) nhỏ hơn 6 mg/dl sau 2 tuần dùng liều 40 mg.

Liều febuxostat 120 mg ngày một lần có thể được xem xét nếu chỉ số aciduric huyết thanh > 6 mg/dl (357μmol/l) sau 2-4 tuần dùng liều 80 mg.

Mục tiêu điều trị là giảm và duy trì acid uric huyết thanh dưới 6 mg/dl(357μmol/l). Kiểm tra để đạt mục tiêu này, SUA < 6mg/dl có thể được thực hiệnsớm nhất là 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị febuxostat.

Ngăn ngừa cơn gút cấp: Sau khi khởi đầu điều trị với febuxostat, sự giatăng cơn gút cấp thường xuyên được báo cáo. Sự tăng này là do thay đổi chỉ sốacid uric huyết thanh, kết quả của việc huy động urate từ kho dự trữ ở mô. Dựphòng cơn gút cấp với 1 thuốc chống viêm không steroid (NSAID) hay colchicineđược khuyến cáo khi khởi đầu điều trị với febuxostat. Khuyến cáo dự phòng còngút cấp ít nhất là 6 tháng. Nếu cơn gút cấp xảy ra trong quá trình điều trị vớifrbuxostat, cần ngưng sử dụng. Cơn gút cấp nên được kiểm soát đồng thời, khithích hợp ở từng bệnh nhân.

Các nhóm bệnh nhân đặc biệt:

Bệnh nhân suy thận:

Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Hiệu quả vàan toàn không được đánh giá đầy đủ ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thảicreatinin < 30ml/phút).

Bệnh nhân suy gan:

Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80mg. Những thông tin có sẵn ở bệnhnhân suy gan trung bình là hạn chế. Hiệu quả và an toàn của febuxostat chưa đượccáo báo ở bệnh nhân suy gan nặng.

Người cao tuổi:

Không cần chỉnh liều.

Trẻ em và thanh thiếu niên:

Không có kinh nghiệm ở trẻ em và thanh thiếu niên, việc sử dụng febuxostat ởnhững bệnh nhân này không được khuyến cáo.

Bệnh nhân ghép tạng:

Không có kinh nghiệm ở bệnh nhân ghép tạng, sử dụng febuxostat ở những bệnhnhân này không được khuyến cáo.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùythuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạncần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Nghiên cứu ở các đối tượng khỏe mạnh dùng febuxostat với liều lượng lên đến300 mg/ngày trong 7 ngày mà không có bằng chứng về giới hạn liều độc. Không cóquá liều của febuxostat được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng. Trường hợpquá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Chưa ghi nhận

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc FEBUDAY 40, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn(ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Hệ tiêu hóa: Buồn nôn.

Hệ gan mật: Bất thường chức năng gan.

Hệ cơ xương khớp: Đau khớp.

Da: Phát ban.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu và các rối loạn hệ thống bạch huyết: Thiếu máu, ban xuất huyết giảm tiểucầu tự phát, tăng bạch cầu/ giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toànthể huyết cầu, phì đại lách, giảm tiểu cầu.

Hệ tim mạch: Đỏ bừng mặt, tăng huyết áp, hạ huyết áp, cơn đau thắt ngực,rung tâm nhĩ/cuồng động tâm nhĩ, tiếng thổi tim, ECG bất thường, đánh trống ngực,nhịp tim chậm xoang, nhịp tim nhanh.

Tai và đường rối (tai trong): Điếc, ù tai, chóng mặt.

Rối loạn về mắt: Thị lực bị mờ.

Hệ tiêu hóa: Chướng bụng, đau bụng, táo bón, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi,viêm dạ dày, bệnh trào ngược dạ dày, khó chịu đường tiêu hóa, đau nướu, thổ huyết,toàn dịch vị, đại tiện phân có máu, loét miệng, viêm tụy, loét dạ dày, nôn mửavà tiêu chảy.

Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng: Suy nhược, ngực đau/khó chịu, phù nề,mệt mỏi, cảm thấy bất thường, rối loạn dáng đi, các triệu chứng giống như cúm,đau, khát nước.

Hệ gan mật: Sỏi mật/viêm túi mật, gan nhiễm mỡ, viêm gan, gan to.

Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn.

Rối loạn trao đổi chất và dinh dưỡng: Chán ăn, giảm/tăng thèm ăn, mất nước,đái tháo đường, tăng cholesterol máu, tăng đường huyết, tăng lipid máu, tăngtriglycerid máu, hạ kali máu, giảm/tăng trọng lượng.

Hệ cơ xương khớp: Viêm khớp, cứng khớp, sưng khớp, co thắt cơ/co giật/ căngcơ/nhược cơ, đau cơ xương/cứng cơ, đau cơ.

Hệ thần kinh: Vị giác thay đổi, rối loạn cân bằng, tai biến mạch máu não, hộichứng Guillain-Barré, nhức đầu, liệt nhẹ bán thân, giảm cảm giác, giảm khứugiác, hôn mê, suy giảm tinh thần, đau nửa đầu, dị cảm, buồn ngủ, thiếu máu cụcbộ thoáng qua, run.

Rối loạn tâm thần: Kích động, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, dễ bị kích thích,giảm ham muốn tình dục, căng thẳng, hoảng loạn, thay đổi tính cách.

Da và rối loạn các mô dưới da: Rụng tóc, phù mạch, viêm da, chứng da vẽ nổi,bầm máu, chàm bội nhiễm, thay đổi màu tóc, tóc tăng trưởng bất thường, tăng tiếtmồ hôi, lột da, xuất huyết dưới da, mẫn cảm ánh sáng, ngứa, ban xuất huyết, sựđổi màu da/thay đổi sắc tố da, tổn thương da, da có mùi bất thường, nổi mề đay.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩhoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc FEBUDAY 40 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân đang điều trị với azathioprin, mercaptopurin hoặc theophyllin.

Thận trọng khi sử dụng

Cơn gút cấp: Để ngăn ngừa cơn gút cấp khi khởi đầu điều trị với febuxostat,điều trị dự phòng đồng thời với một chống viêm không steroid (NSAID) hoặccolchicine được khuyến cáo.

Bệnh lý tim mạch: Trong các nghiên cứu kiểm soát ngẫu nhiên được báo cáo,có một tỷ lệ cao hơn của các trường hợp huyết khối tim mạch (tử vong do bệnhtim mạch, nhồi máu cơ tim không gây tử vong và đột quỵ không gây tử vong) trongbệnh nhân được điều trị với febuxostat [0.74/100 P-Y (95% CI 0.36-1.37)] so vớiallopurinol [0,60/100 PY (95% CI 0,16-1,53)]. Một mối quan hệ nhân quả vớifebuxostat chưa được thiết lập. Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của nhồimáu cơ tim (MI) và đột quỵ.

Tăng men gan: Trong các nghiên cứu kiểm soát ngẫu nhiên được báo cáo, tăngtransaminase lớn hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (UN) đã được báocáo (AST: 2%, 2%, và ALT: 3%, 2% tương ứng ở những bệnh nhân được điều trị vớifebuxostat và allopurinol). Không có báo cáo về mối quan hệ giữa liều lượng-tácdụng đối với sự tăng men transaminase này. Kiểm tra chức năng gan được khuyếncáo, ví dụ: 2 và 4 tháng sau khi bắt đầu điều trị với febuxostat và định kỳ sauđó.

Rối loạn tuyến giáp: Tăng giá trị TSH (>5.5 IU/ml) được báo cáo ở bệnhnhân điều trị lâu dài với febuxostat (5.0%). Cần thận trọng khi sử dụngfebuxostat ở những bệnh nhân có thay đổi chức năng tuyến giáp.

Trẻ em: Hiệu quả và an toàn của febuxostat chưa được thiết lập ở bệnh nhântrẻ em dưới 18 tuổi.

Tăng acid uric máu thứ cấp: Không có nghiên cứu được báo cáo ở những bệnhnhân tăng acid uric máu thứ cấp (bao gồm cả người ghép tạng); không khuyến cáosử dụng febuxostat ở những bệnh nhân mà tỷ lệ hình thành urate được tăng lên rấtnhiều (ví dụ: Bệnh ác tính và điều trị bệnh, hội chứng Lesch-Nyhan). Trong rấtít trường hợp, nồng độ của xanthin trong nước tiểu có thể tăng đủ để có lắng đọngtrong đường tiết niệu.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Febuxostat có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ của febuxostat ở phụ nữ mang thai. Không nên sử dụngFebuxostat trong suốt thời gian mang thai trừ khi lợi ích mang lại cao hơn nguycơ tiềm tàng đối với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Người ta không biết liệu thuốc có bài tiết trong sữa mẹ hay không.Febuxostat không nên sử dụng ở phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc nhóm Xanthin oxidase (XO): Febuxostat là một chất ức chế xanthinoxidase. Nghiên cứu tương tác thuốc của febuxostat với các thuốc được chuyểnhóa bởi XO (ví dụ, theophyllin, mercaptopurin, azathioprin) chưa được báo cáo.Sự ức chế của XO bởi có thể gây tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốcnày dẫn đến độc tính. Febuxostat được chống chỉ định ở những bệnh nhân được điềutrị bằng azathioprin, mercaptopurin, hoặc theophyllin.

Thuốc hóa trị gây độc tế bào: Nghiên cứu tương tác thuốc của febuxostat vớithuốc hóa trị gây độc tế bào không được báo cáo. Không có số liệu về sự an toàncủa febuxostat trong suốt quá trình hóa trị liệu gây độc tế bào.

Các nghiên cứu tươngtác thuốc in vivo: Dựa trên các nghiên cứu về tương tác thuốc ở người khỏe mạnh,febuxostat không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng với colchicin, indomethacin,hydrochlorothiazid, warfarin hoặc desipramin. Vì vậy, febuxostat có thể được sửdụng đồng thời với các thuốc này.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻem