Erybact 365 H100v

NSX: Mekophar

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Erythromycin stearate tương đương Erythromycin 125 mg Sulfamethoxazole 200 mg Trimethoprim 40 mg

Mô tả:

Chỉ Định:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp: tai, mũi, họng, nhiễm khuẩn phế quản– phổi cấp.

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, niệu – sinh dục, da và mô mềm.

Cách dùng:

Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Liều đề nghị:

 Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống mỗi lần 1– 2 gói, ngày 3 – 4 lần.

 Trẻ em:

   Từ 5 – 12 tuổi: uống mỗi lần 1 gói, ngày 3 – 4 lần.

   Dưới 5 tuổi: uống mỗi lần 1/3 – 1/2 gói, ngày 3 – 4 lần.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: sốt, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban.

Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mày đay.

Hiếm gặp:

   Máu: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.

   Thần kinh: viêm màng não vô khuẩn.

   Da: hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens– Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.

   Gan: vàng da, ứ mật ở gan, transaminase tăng, bilirubin huyết thanh tăng, hoại tử gan.

    Chuyển hóa: tăng kali huyết, giảm đường huyết.

   Tâm thần: ảo giác.

   Sinh dục – tiết niệu: suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.

   Tai: ù tai, điếc (có hồi phục).

   Tuần hoàn: loạn nhịp tim.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Người bệnh trước đây đã dùng Erythromycin mà có rối loạn về gan, người bệnh có tiền sử bị điếc.

Người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

Chống chỉ định phối hợp với Terfenadin, đặc biệt trong trường hợp người bệnh có bệnh tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, khoảng Q– T kéo dài, tim thiếu máu cục bộ hoặc người bệnh có rối loạn điện giải.

Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.

Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.

Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.

Thận trọng:

Chức năng thận suy giảm.

Dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng thuốc liều cao dài ngày.

Mất nước, suy dinh dưỡng.

Thuốc có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân loạn nhịp và có các bệnh khác về tim, người bệnh đang có bệnh gan hoặc suy gan.

Phụ nữ mang thai chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết vì thuốc có thể cản trở chuyển hóa acid folic. Nếu cần thiết phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, phải dùng thêm acid folic.

Phụ nữ đang thời gian cho con bú không được dùng thuốc.