Enternew H4vi5ống

NSX: Pharma USA

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Mối ống 10ml hỗn dịch chứa: Bacillus Claussi......1.5 tỷ CFU Bacillus Subtilis......1.5 tỷ CFU

Mô tả:

Tác dụng của từng thành phần

Lợi khuẩn Bacillus Claussi

Thông tin chung về BacillusClaussi

Nhiều nghiên cứu lâm sàng cho thấy,khi ở dạng bào tử, lợi khuẩn Bacillus clausii có thể an toàn vượt qua môi trườngacid khắc nghiệt của dịch dạ dày và đến được ruột với tỷ lệ sống cao hơn hẳncác loại lợi khuẩn thông thường khác.

Bacillus clausii có tác dụngphục hồi vi khuẩn chí đường ruột, tăng cường hệ thống miễn dịch, điều trị tiêuchảy sau khi dùng kháng sinh và giảm thời gian tiêu chảy do rotavirus và cáctác nhân khác, duy trì tính bền vững của niêm mạc, sản xuất vitamin nhóm B, tạolactase, kháng các tác nhân gây bệnh …

Do đó, sản phẩm chứa bào tử củaBacillus clausii được dùng rất phổ biến trên thế giới. Tuy nhiên, ở Việt Nam, sốlượng sản phẩm chứa bào tử Bacillus Clausii vẫn còn ít và chưa đa dạng.

Những tác dụng quan trọngcủa Bacillus Clausii:

Tái lập cân bằng hệ vi sinh đườngruột:

Vượt qua sự tấn công của acid trongdịch vị dạ dày và muối mật của ruột non, Bacillus Claussi đến ruột dưới dạng lợikhuẩn sống sẽ phát triển thành tế bào sinh dưỡng ở ruột non và trở thành dạnghoạt động, tại đây Bacillus Clausii tái lập cân bằng hệ vi sinh đường ruột và tạora các tác động có lợi cho sức khỏe.

Đề kháng với các kháng sinh:

Bào tử lợi khuẩn Bacillus Claussicó khả năng hoạt động và phát triển ngay cả khi có mặt các kháng sinh. Giúpphòng ngừa và điều trị rối loạn tiêu hóa và tiêu chảy sau khi dùng kháng sinhkéo dài.

Ức chế sự phát triển của vi khuẩn,virus, nấm gây bệnh: Bacillus Claussi tiết ra các chất kháng vi sinh vật nhưBacteriocin, các chất ngăn chặn giống bacteriocin, các chất kháng khuẩn nhờ đógiúp ngăn chặn và vô hiệu hóa các vi khuẩn, virus, nấm gây bệnh.

Tác dụng điều hòa miễn dịch:

Bacillus Clausii cung cấp kháng thểImmunoglobulin A, giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, kích thích sự phát triểntự nhiên, phòng chống vi khuẩn gây bệnh qua đường tiêu hóa.

Tổng hợp vitamin nội sinh:

Bacillus Clausii có khả năng tổng hợpVitamin B6, Vitamin K, Retinol, Thiamin, Riboflavin. Góp phần bổ sung vitaminthiếu hụt do việc dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị liệu và điều trị bệnh lýkém hấp thu vitamin nội sinh.

Kháng Nhiệt

Khi tiếp xúc với nhiệt độ cao, cácbào tử Bacillus clausii vẫn tồn tại và duy trì được chức năng của mình. Các sảnphẩm có chứa Bacillus clausii rất thuận tiện để mang theo và đi du lịch vìkhông cần bảo quản lạnh.

Lợi khuẩn Bacillus Subtilis

Thông tin chung vềBacillus Subtilis

Bacillus Subtilis dạng bào tử cũngmang đến những ưu điểm vượt trội như:

Khả năng chịu được pH thấp, chịunhiệt (ở 100oC trong 180 phút), chịu tia tử ngoại, tia phóng xạ và có thể sốngvài năm đến vài chục năm.

Bacillus Subtilis có khả năng thủyphân thức ăn nhanh, ức chế hại khuẩn, làm nhanh lành vết thương

Tác dụng nổi bật BacillusSubtilis:

Thuỷ phân thức ăn và chuyển hoáthành năng lượng:

Bacillus subtilis có hệ thốngenzyme tương đối hoàn chỉnh, giúp thủy phân glucid, lipid, protid và chất béophức hợp nhanh, chuyển hóa chất xơ thành các loại đường dễ tiêu,…Và có khả năngsản sinh ra các enzyme tiêu hóa: Protease, Amylase, Cellulose … giúp cải thiệnkhả năng tiêu hóa và tăng cường hấp thụ các chất dinh dưỡng.

Ức chế các vi khuẩn gây hại:

Bacillus subtilis có khả năng tổnghợp hơn 12 loại kháng sinh sinh học (Bacitracin, Bacillopectin, Mycobacillin,…)có tác dụng ức chế sinh trưởng hoặc tiêu diệt một số vi khuẩn gây hại.

Làm nhanh lành vết thương, bảo vệniêm mạc ruột:

Bacillus subtilis có khả năng pháttriển nhanh tại các vùng bị tổn thương viêm loét, hình thành nên lớp màng sinhhọc, bảo vệ niêm mạc ruột và đại tràng.

Chỉ định

EnterNew được dùng để điều trị vàphòng ngừa rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột và bệnh lý kém hấp thu vitamin nộisinh.

Điều trị hỗ trợ để phục hồi hệ vikhuẩn đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng kháng sinh hoặc hoá trị liệu.

Rối loạn tiêu hóa cấp và mạn tính ởtrẻ em do nhiễm độc hoặc rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột và kém hấp thuvitamin.

Cách dùng - Liều dùng

Liều lượng:

Trẻ em 1-9 tuổi: uống 1 ống (10 ml)/ngày.

Trẻ trên 9 tuổi, người lớn: 1 ống(10ml)/ngày ngày 2 lần

Lưu ý quan trọng: Không dùng quá liềukhuyến cáo trước khi xin ý kiến bác sĩ.

Cách dùng và đường dùng:

Lắc kỹ ống thuốc trước khi dùng. Xoắnvặn phần trên để mở ống thuốc, uống thuốc trong ống hoặc hòa thuốc trong ống vớisữa, nước trà hoặc nước cam. Khi mở ống thuốc ra phải dùng trong thời gian ngắnđể tránh bị hỏng thuốc, uống thuốc cách nhau đều đặn trong ngày (khoảng 3 - 4giờ). Hãy xin ý kiến bác sĩ nếu bệnh tái phát hoặc nếu ghi nhận gần đây có sựthay đổi về đặc điểm của bệnh. Trong thời gian sử dụng kháng sinh, nên uống EnterNewxen kẽ giữa các liều dùng kháng sinh.

Thời gian điều trị:

Lưu ý quan trọng: chỉ sử dụng điềutrị trong một thời gian ngắn.

Nếu quên sử dụng EnterNew: Không cóvấn đề gì đặc biệt. Tuy nhiên, điều nên nhớ là việc sử dụng đúng và đều đặn giúptăng hiệu quả điều trị.

Khi ngưng sử dụng EnterNew: Khôngcó vấn đề gì đặc biệt được ghi nhận, ngoài việc kém hiệu quả điều trị.

Chống chỉ định

Tiền sử dị ứng với một trong cácthành phần của thuốc.

Trong trường hợp nghi ngờ, hãy xiný kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cảnh báo và thận trọng

Có thể nhìn thấy - các hạt nhỏtrong ống thuốc EnterNew do sự tập hợp của các bào tử Bacillus clausii, Bacillussubtilis điều đó chỉ ra rằng thuốc không bị thay đổi chất lượng.

Lắc kỹ ống thuốc trước khi uống.

Không có chống chỉ định sử dụng EnterNewtrên bệnh nhân bị tiêu chảy mỡ.

Thận trọng khi dùng trong thời gianđiều trị với thuốc kháng sinh, nên uống EnterNew xen kẽ giữa các liều dùngkháng sinh.

Trong trường hợp nghi ngờ, hãy xiný kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tác dụng phụ

Một vài trường hợp phản ứng dị ứngnhư phát ban và mày đay đã được báo cáo khi dùng men vi sinh nói chung.

Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dượcsĩ sự xuất hiện của bất kỳ tác dụng không mong muốn nào không được liệt kêtrong tờ hướng dẫn sử dụng này.

Như bất kỳ thuốc nào, EnterNew cóthể gây một số tác dụng không mong muốn trên một số người.

Tương tác với các thuốc khác

Không có tương tác thuốc khi dùngchung với các thuốc khác.

Để ngăn ngừa tương tác thuốc có thểcó với một vài loại thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu đangsử dụng bất kỳ thuốc gì.

Thức ăn - uống không ảnh hưởng đếnhiệu quả của EnterNew.

Quá liều

Đến nay, không có trường hợp lâmsàng quá liều nào được báo cáo.

Thai kỳ và cho con bú

EnterNew có thể được dùng cho phụ nữcó thai và cho con bú.

Như một nguyên tắc chung, hãy luônxin ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc gì nếu đangmang thai hoặc đang cho con bú.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm taytrẻ em