Chi tiết sản phẩm
Thành phần : Dung dịch tiêm 1ml chứa: Diphenhydramine..........10mg
Mô tả:
Chỉ định
Thuốc Dimedrol được chỉ định dùngtrong các trường hợp sau:
Triệu chứng dị ứng do giải phónghistamin, bao gồm viêm mũi dị ứng và bệnh da dị ứng.
Nôn hoặc chóng mặt.
Các phản ứng loạn trương lực dophenothiazine.
Cách dùng Dung dịch tiêm Dimedrol 10mg/ml
Cách dùng
Dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnhmạch.
Khi tiêm bắp cần tiêm sâu.
Khi tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm,người bệnh ở tư thế nằm.
Liều dùng
Liều thường dùng cho người lớn và thiếu niên
Chữa dị ứng, chống loạn trương lựccơ
Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 10 –50mg/lần.
Chống nôn, hoặc chống chóng mặt
Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 10mg khi bắtđầu điều trị, có thể tăng tới 20 đến 50mg, 2 hoặc 3 giờ một lần.
Giới hạn kê đơn thông thường chongười lớn
Tối đa 100mg/liều hoặc 400mg/ngày.Tốc độ tiêm tĩnh mạch không được vượt quá 25mg/phút.
Liều thường dùng cho trẻ em
Chữa dị ứng, chống nôn, chóng mặt
Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 1,25mg/kghoặc 37,5mg/m2, 4 lần mỗi ngày, không tiêm quá 300mg/ngày.
Chống loạn trương lực cơ
Tiêm bắp, tĩnh mạch 0,5 – 1mg/kg/liều.
Liều dùng cho người tuổi cao
25mg/lần, 2 - 3 lần mỗi ngày, tăngdần nếu cần.
Người suy thận
Cần tăng khoảng cách dùng thuốc:
Tốc độ lọc cầu thận bằng hoặc hơn50ml/phút: Cách 6 giờ/lần.
Tốc độ lọc cầu thận 10 - 50ml/phút(suy thận trung bình): Cách 6 – 12 giờ/lần.
Tốc độ lọc cầu thận dưới 10ml/phút(suy thận nặng): Cách 12 – 18 giờ/lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tínhchất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến củabệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viêny tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều
Tuy thuốc có chỉ số điều trị cao,nhưng quá liều có thể xảy ra tử vong, đặc biệt ở trẻ em. Khi dùng đồng thời vớirượu, với phenothiazine, thuốc cũng có thể gây ra ngộ độc rất nặng. Triệu chứngức chế hệ thần kinh trung ương biểu hiện chủ yếu là mất điều hòa, chóng mặt, cogiật, ức chế hô hấp. Ức chế hô hấp đặc biệt nguy hiểm ở trẻ nhỏ.
Triệu chứng ngoại tháp có thể xảyra nhưng thường muộn, sau khi uống thuốc an thần phenothiazin. Có nhịp nhanhxoang, kéo dài thời gian Q - T, block nhĩ - thất, phức hợp QRS dãn rộng, nhưnghiếm thấy loạn nhịp thất nghiêm trọng.
Xử trí
Trong trường hợp co giật, cần điềutrị bằng diazepam 5 – 10mg tiêm tĩnh mạch (trẻ em 0,1 – 0,2mg/kg). Khi có triệuchứng kháng cholinergic nặng ở thần kinh trung ương, kích thích, ảo giác, có thểdùng physostigmin với liều 1 – 2mg tiêm tĩnh mạch (trẻ em 0,02 – 0,04mg/kg).
Tiêm chậm tĩnh mạch liều này trongít nhất 5 phút, và có thể tiêm nhắc lại sau 30 – 60 phút. Tuy vậy, cần phải cósẵn atropin để đề phòng trường hợp dùng liều physostigmin quá cao. Khi bị giảmhuyết áp, truyền dịch tĩnh mạch và nếu cần, truyền chậm tĩnh mạch noradrenalin.Một cách điều trị khác là truyền tĩnh mạch chậm dopamin (liều bắt đầu: 4 –5microgam/kg/phút).
Ở người bệnh có triệu chứng ngoạitháp khó điều trị, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 2 – 5mg biperiden (trẻ em0,04mg/kg), có thể tiêm nhắc lại sau 30 phút.
Cần xem xét tiến hành hô hấp hỗ trợ.Không dùng các thuốc loại cafein, long não vì có thể gây co giật.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc chỉ được sử dụng tại cơ sở ytế, dưới sự theo dõi và giám sát của nhân viên y tế nên hiếm khi có trường hợpquên liều xảy ra.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Dimedrol, bạn cóthể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng gây buồn ngủ là ADR có tỷlệ cao nhất trong những thuốc kháng histamin loại ethanolamin (trong đó códiphenhydramin).
Khoảng một nữa số người điều trị vớiliều thường dùng các của thuốc này bị ngủ gà. Tỷ lệ ADR về tiêu hóa thấp hơn.Những ADR khác có thể do tác dụng kháng muscarin gây nên.
Thường gặp, ADR > 1/100
Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà từnhẹ đến vừa, nhức đầu, mệt mỏi, tình trạng kích động.
Hô hấp: Dịch tiết phế quản đặc hơn.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy,táo bón, đau bụng, khô miệng, ăn ngon miệng hơn, tăng cân, khô niêm mạc.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
Tim mạch: Giảm huyết áp, đánh trốngngực, phù.
Hệ thần kinh trung ương: An thần,chóng mặt, kích thích nghịch thường, mất ngủ, trầm cảm.
Da: Mẫn cảm với ánh sáng, ban, phùmạch.
Sinh dục – niệu: Bí đái.
Gan: Viêm gan.
Thần kinh – cơ, xương: Đau cơ, dị cảm,run.
Mắt: Nhìn mờ.
Hô hấp: Co thắt phế quản, chảy máucam.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Có thể làm giảm phần lớn các ADR nhẹbằng cách giảm liều diphenhydramin hoặc dùng thuốc kháng histamin khác.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cầnngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xửtrí kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Dimedrol chống chỉ định trongcác trường hợp sau:
Mẫn cảm với diphenhydramin và nhữngthuốc kháng histamin khác có cấu trúc hóa học tương tự hoặc với bất kỳ thành phầnnào của thuốc.
Hen cấp tính.
Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
Phụ nữ đang cho con bú.
Dùng gây tê tại chỗ (tiêm).
Người đang dùng thuốc IMAO.
Thận trọng khi sử dụng
Tác dụng an thần của thuốc có thểtăng lên nhiều khi dùng đồng thời với rượu, hoặc với thuốc ức chế hệ thần kinhtrung ương.
Phải đặc biệt thận trọng và tốt hơnlà không dùng diphenhydramin cho người có phì đại tuyến tiền liệt, tắc bàngquang, hẹp môn vị, do tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Tránh không dùngdiphenhydramin cho người bị bệnh nhược cơ, người có glôcôm góc đóng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ nên cầnthận trọng khi lái xe hay người vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu trên động vật cho thấythuốc không gây quái thai.
Có dấu hiệu ngộ độc và triệu chứngngưng thuốc ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng liều cao hoặc dùng liên tục diphenhydraminở giai đoạn cuối của thai kỳ. Thuốc không phải là kháng histamin được lựa chọnđể điều trị viêm mũi dị ứng hay buồn nôn ở phụ nữ mang thai. Chưa có các nghiêncứu đầy đủ, được kiểm chứng trên phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ dùng cho phụ nữmang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc qua được sữa mẹ vì vậy có thểgây ra các phản ứng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ còn bú, cần phải lựa chọngiữa dùng thuốc và cho con bú.
Tương tác thuốc
Thuốc ức chế hệ thần kinh trungương: Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương có thể tăng khi dùng đồng thờithuốc kháng histamin như diphenhydramine với các thuốc ức chế hệ thần kinhtrung ương khác gồm barbiturat, thuốc an thần và rượu.
Thuốc ức chế monoamin oxydase(IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng kháng cholinergic của thuốc kháng histamin.
Bảo quản:
Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầm taytrẻ em