Chi tiết sản phẩm
Thành phần Sulfamethoxazol......800mg; Trimethoprim......160mg;
Mô tả:
Chỉ định:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành. Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: đợt cấp viêm phế quản mạn. Viêm phổi cấp ở trẻ em. Viêm tai giữa cấp ở trẻ em. Viêm xoang má cấp người lớn.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá: Lỵ trực khuẩn (tuy nhiên, kháng thuốc phổ biến tăng). Thuốc hàng hai trong điều tị thương hàn (ceftriaxon hoặc một fluoroquinolon thường được ưa dùng).
Nhiễm khuẩn do Pneumocystis carinit: Viêm phổi do Pneumocystis carinit.
Liều dùng:
Liều được tính theo trimethoprim (trong 1 viên Cotrimoxazole).
Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt ở người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày x 10 – 14 ngày (nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát) hoặc x 3 – 6 tháng (viêm tuyến tiền liệt).
Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu:
Người lớn: 40 – 80 mg, hằng ngày hoặc 3 lần/tuần, trong 3 – 6 tháng;
Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày chia làm 2 lần.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp ở người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày x 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa lỵ trực khuẩn:
Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày,
Trẻ em: 8 mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 5 ngày.
Bệnh brucella ở trẻ em: 10 mg/kg/ngày (tối đa 480 mg/ngày) chia 2 liều, trong 4 – 6 tuần.
Bệnh tả:
Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày, trong 3 ngày
Trẻ em: 4 – 5 mg/kg x 2 lần/ngày, trong 3 ngày, phối hợp với truyền dịch và điện giải.
Dự phòng dịch hạch:
Người lớn: 2 – 4 viên/ngày chia làm 2 lần, trong 7 ngày;
Trẻ em trên 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày.
Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP):
Điều trị ở người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi: 15 – 20 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần, trong 14 – 21 ngày.
Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: 1 viên/1 lần/ngày; trẻ em, bao gồm cả trẻ em nhiễm HIV: 150 mg/m2 chia 2 lần, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
Dự phòng tiên phát bệnh toxoplasma:
Người lớn và thiếu niên: ½ – 1 viên/1 lần/ngày.
Trẻ em nhiễm HIV: 150 mg/m2/ngày, chia 2 lần.
Suy thận: Clcr < 15 ml/phút (không dùng); Clcr: 15 – 30 ml/phút (giảm một nửa liều).
Cách dùng:
Cotrimoxazole 800/160 được uống cùng với thức ăn hoặc thức uống.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân tổn thương gan nặng, suy thận nặng.
Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folate.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Tác dụng phụ:
Buồn nôn, nôn, biếng ăn và tiêu chảy. Sốt, các phản ứng về da bao gồm ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy và hồng ban. Khả năng tử vong, các phản ứng trên da bao gồm độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson. Viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu.