Charcoal Agi H10vi10vna

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Than hoạt

Mô tả:

Chỉ định:

Điều trị cấp cứu ngộ độc do thuốc hoặc hoá chất, như paracetamol, aspirin, atropin, các barbiturat, dextropropoxyphen, digoxin, nấm độc, acid oxalic, phenol, phenylpropanolamin, phenytoin, strychnin và thuốc chống trầm cảm nhân 3 vòng.

 

Hấp phụ các chất độc do vi khuẩn bài tiết ra ở đường tiêu hoá trong bệnh nhiễm khuẩn.

 

Than hoạt còn được dùng trong chẩn đoán rò đại tràng, tử cung.

 

Phối hợp với một số thuốc khác chữa đầy hơi, khó tiêu, trướng bụng.

Liều dùng và cách dùng:

Điều trị ngộ độc cấp:

 

Người lớn: dùng khoảng 50 g. Khuấy trong 250 ml nước, lắc kỹ trước khi uống. Có thể dùng ống thông vào dạ dày. Nếu nhiễm độc nặng thì nhắc lại nhiều lần từ 25 – 50 g, cách nhau từ 4 – 6 giờ. Có phải kéo dài tới 48 giờ.

 

Trẻ em: liều căn cứ vào khả năng chứa của dạ dày, thường dùng là 1 g/kg thể trọng. Trường hợp nặng hoặc bíêt chậm có thể lập lại 4 -6 giờ sau. Để dễ uống, có thể pha thêm saccarin, đường hoặc sorbitol.

Chống chỉ định: 

Chống chỉ định dùng than hoạt khi đã dùng thuốc chống độc đặc hiệu như methionin.

Tác dụng phụ: 

Than hoạt nói chung ít độc.

 

Thường gặp: nôn, táo bón, phân đen.

 

Hiếm gặp: Hít hoặc trào ngược than hoạt vào phổi ở người nửa tỉnh nửa mê, đặc biệt khi rút ống thông hoặc khi dùng chất gây nôn, hoặc đặt nhầm ống thông.

 

Trường hợp này gây biến chứng phổi nặng, có thể dẫn đến tử vong.

 

Tắc ruột chỉ xảy ra khi dùng nhiều liều.