Cebest 100mg H20g3gr

NSX: Merap

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Mỗi viên nén bao phim chứa 200 mg cefpodoxime dưới dạng cefpodoxime proxetil

Mô tả:

Chỉ định

Cebest được chỉ định để điều trịcác bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn do các chủng Haemophilusinfluenzae (kể cả chủng sinh ra beta-lacta-mase), Streptococcus pneumoniae vàMoraxella catarrhalis; viêm họng và/hoặc viêm amidan do Streptococcus pyogenes;viêm tai giữa cấp tính do chủng Streptococcus pneumoniae (trừ các chủng khángpenicillin), Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae (kể cả chủng sinhra beta-lactamase) hoặc Moraxella (Branhamella) catarrhalis (kể cả chủng sinhra beta-lactamase)

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do các chủng S.pneumoniae, H. influenzae (chỉ chủng không sinh beta-lactamase) hoặc M.catarrhalis; viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do các chủng S. pneumoniae hoặc H.Influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase)

Để điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ởđường hô hấp trên (viêm họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm,cefpodoxime không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà là thuốc thay thế choamoxicilin hay amoxicilin kết hợp kali clavulanat dùng không hiệu quả hoặckhông dùng được

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa cóbiến chứng do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặcStaphylococcus saprophyticus

Bệnh lậu không biến chứng và lan tỏado chủng N. gonorrhoea sinh hoặc không sinh penicilinase

Nhiễm khuẩn chưa biến chứng ở da vàcác tổ chức da do Staphylococcus aureus (kể cả chủng sinh ra penicillinase) hoặcStreptococcus pyogenes

Cách dùng - Liều dùng

Liều dùng

Liều thường dùng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống100 - 400 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ

Đợt cấp tính của viêm phế quản mạnhoặc viêm phổi thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mg x 2 lần/ngày,cách nhau 12 giờ, trong 10 hoặc 14 ngày, tương ứng bệnh kể trên.

Viêm họng và/hoặc viêm amidan donhiễm Streptococcus pyogenes: 100 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5-10ngày

Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thểnhẹ và vừa chưa biến chứng: 400 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 7-14ngày

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹvà vừa, chưa có biến chứng: 100 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 7 ngày

Bệnh lậu không biến chứng: Dùng 1liều duy nhất 200 mg hoặc 400 mg cefpodoxime, tiếp theo điều trị bằngdoxycyclin uống để phòng nhiễm Chlamydia

Người cao tuổi: Liều dùng giống nhưngười lớn. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi với chức năng thậnbình thường

Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi:Uống 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (liều tối đa 400 mg/ngày).Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 6 tuổi: Có thể sử dụng dạng cốm pha hỗn dịch uốngCebest hoặc theo chỉ định của bác sĩ

Viêm tai giữa cấp: 5 mg/kg (cho tới200 mg) x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày

Viêm họng và amidan do nhiễmStreptococcus pyogenes: 5 mg/kg (cho tới 100 mg) x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ,trong 5-10 ngày

Viêm xoang cấp: 5 mg/kg (cho tới200 mg) x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày

Viêm phổi mắc tại cộng đồng, đợt cấpdo viêm phế quản mạn: 200 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày và10 ngày tương ứng

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu khôngbiến chứng: 100 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 7 ngày

Suy gan:

Liều lượng không yêu cầu sửa đổitrong các trường hợp suy gan

Suy thận:

Nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn40 ml/phút, không yêu cầu thay đổi liều lượng cefpodoxime.Thấp hơn giá trị này,các nghiên cứu dược động học cho thấy nửa đời thải trừ và nồng độ đỉnh tronghuyết tương của cefpodoxime tăng, do đó liều lượng nên được điều chỉnh một cáchthích hợp theo bảng sau

Creatinin39-10 (ml/ phút)

Liều duy nhất dùng mỗi 24 giờ (tứclà một nửa liều thông thường)

Creatinin <10 (ml/ phút)

Liều duy nhất dùng mỗi 48 giờ (tứclà 1/4 liều thông thường)

Bệnh nhân thẩm phân máu

Liều duy nhất dùng sau mỗi lần lọcmáu

Cách dùng

Viên nén Cebest nên được uống cùngthức ăn để tăng sự hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa

Thời gian điều trị:

Để điều trị hiệu quả, kháng sinhnày phải được uống đều đặn theo liều và trong thời gian mà bác sĩ kê đơn

Sự biến mất của sốt hoặc bất kỳ triệuchứng nào khác không có nghĩa là đã hoàn toàn khỏi bệnh. Cảm giác mỏi mệt khôngphải do điều trị kháng sinh mà do bản thân bệnh nhiễm khuẩn. Giảm liều hoặc tạmngưng điều trị sẽ không có tác dụng gì trên những cảm giác này và chỉ làm cho bệnhlậu hồi phục

Chống chỉ định

Người mẫn cảm với cefpodoxime, cáccephalosporin khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc

Bệnh nhân quá mẫn với các khángsinh penicillin hoặc beta-lactam khác

Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng

Cefpodoxime không phải là một loạikháng sinh được ưu tiên để điều trị viêm phổi do tụ cầu và không nên được sử dụngtrong điều trị viêm phổi không điển hình gây ra bởi các vi khuẩn nhưLegionella, Mycoplasma và Chlamydia. Cefpodoxime không được khuyến cáo để điềutrị viêm phổi do S. pneumoniae (xem phần Dược lực học)

Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng vàđôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn nặng, phảingưng ngay lập tức việc điều trị với cefpodoxime và có các biện pháp cấp cứuthích hợp

Trước khi bắt đầu điều trị, phải điềutra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cefpodoxime, các cephalosporin,penicillin hoặc các beta-lactam khác. Thận trọng khi sử dụng nếu cefpodoxime đượcdùng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn không nghiêm trọng với các beta-lactamkhác

Trong trường hợp suy thận nặng cóthể cần thiết để giảm bớt liều lượng phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin (xemphần Liều dùng)

Viêm đại tràng và viêm đại tràngmàng giả thấy ở hầu hết các kháng sinh kể cả cefpodoxime và có thể dao độngtrong mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì thế xem xét chuẩn đoán này ở bệnhnhân tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefpodoxime là rất quan trọng. Ngưng điềutrị với cefpodoxime và điều trị cụ thể cho Clostridium difficile nên được xemxét. Không nên dùng các thuốc ức chế nhu động ruột

Thận trọng khi sử dụng cefpodoxime ởnhững bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng

Như với tất cả các kháng sinh nhómbeta-lactam, giảm bạch cầu và hiếm khi mất bạch cầu hạt có thể phát triển đặcbiệt là trong quá trình điều trị kéo dài. Đối với trường hợp điều trị kéo dàihơn 10 ngày, công thức máu cần được theo dõi và ngừng điều trị nếu có giảm bạchcầu.

Cephalosporin có thể được hấp thụlên bề mặt của màng tế bào hồng cầu và phản ứng với kháng thể trực tiếp chống lạithuốc. Điều này có thể tạo ra thử nghiệm Coombs dương tính và rất hiếm khi thiếumáu tán huyết. Phản ứng chéo có thể xảy ra với penicillin cho phản ứng này

Những thay đổi trong chức năng thậnđã được quan sát với các thế hệ kháng sinh nhóm cephalosporin, đặc biệt là khidùng đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc cho thận như aminoglycosidvà/hoặc thuốc có khả năng gây lợi tiểu. Trong trường hợp như vậy, chức năng thậncần được theo dõi.

Sử dụng kéo dài của cefpodoxime cóthể dẫn đến việc phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm (Candida vàClostridium difficile), có thể yêu cầu ngừng điều trị

Độ an toàn và hiệu quả của thuốcchưa được xác định đối với trẻ dưới 2 tháng tuổi

Phản ứng dương tính giả với glucosetrong nước tiểu có thể xảy ra với các xét nghiệm giảm đồng (thử với dung dịchBenedict, Fehling) nhưng sẽ không xảy ra dương tính giả khi xét nghiệm vớienzym

Việc sử dụng cefpodoxime có liênquan đến xét nghiệm Coombs dương tính có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo

Tác dụng phụ

Các phản ứng có hại của thuốc đượcliệt kê bên dưới bởi lớp hệ thống cơ quan và tần suất. Tần suất được xác địnhlà: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥1/1.000 đen <1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1.000), rất hiếm gặp(< 1/10.000), không được biết đến (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn)

Máu và rối loạn hệ bạch huyết

Hiếm gặp: Rối loạn huyết học như giảmhemoglobin, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và bạch cầu ưa eosin

Rất hiếm gặp: Thiếu máu tan máu

Rối loạn hệ thần kinh

ặp: Đau đầu, cảm giác khác thường,chóng mặt

Bất thường ở tai và rối loạn thínhlực

 tai

Rối loạn tiêu hóa

Thường gặp:Tăng áp lực dạ dày, buồnnôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy

Tiêu chảy ra máu có thể xảy ra nhưlà một triệu chứng của viêm ruột. Khả năng viêm đại tràng màng giả nên được xemxét nếu tiêu chảy nặng hoặc kéo dài trong hoặc sau điều trị

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

Thường gặp: Ăn mất ngon

Rối loạn hệ thống miễn dịch

Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, cothắt phế quản, ban xuất huyết và phù mạch

Rối loạn thận và tiết niệu

Rất hiếm gặp: Tăng nhẹ urê máu vàcreatinin

Rối loạn gan-mật

Hiếm gặp: tăng enzym gan thoáng quacủa ASAT, ALAT và phosphatase kiềm và/hoặc bilirubin. Những bất thường trongxét nghiệm có thể được giải thích bởi sự nhiễm trùng, hiếm khi có thể vượt quáhai lần giới hạn trên của các enzym trên và gợi ra một mô hình của tổn thươnggan, thường ứ mật và hầu hết không có triệu chứng

Rất hiếm gặp: Tổn thương gan

Da và các rối loạn mô dưới da

Ít gặp: Quá mẫn với các phản ứng davà niêm mạc, phát ban, nổi mề đay, ngứa

Rất hiếm gặp: Johnson Stevens, hoạitử biểu bì do nhiễm độc và hồng ban đa dạng

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng

Cũng như với các kháng sinh khác, sửdụng kéo dài của cefpodoxime có thể dẫn đến việc phát triển quá mức của cácsinh vật không nhạy cảm (Candida và Clostridium difficile)

Rối loạn chung

Ít gặp: Suy nhược hoặc khó chịu

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dượcsĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Các loại thuốc kháng histamin H2 vàcác thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của cefpodoxime, vì vậy các thuốcnày nên được uống sau khi dùng cefpodoxime 2-3 giờ

Probenecid giảm bài tiếtcefpodoxime qua thận

Cefpodoxime có thể giảm hoạt lực củavắc xin thương hàn sống

Cephalosporin có khả năng tăng cườngtác dụng chống đông của coumarin và làm giảm tác dụng tránh thai của oestrogen

Quá liều

Dấu hiệu của quá liều

Trong trường hợp dùng quá liều, đặcbiệt ở bệnh nhân suy thận, có thể xảy ra bệnh não. Bệnh não thường biến mất khinồng độ cefpodoxime trong huyết tương giảm

Cách xử trí quá liều

Trong trường hợp quá liều vớicefpodoxime, điều trị hỗ trợ và triệu chứng được chỉ định

Gọi điện ngay cho bác sĩ hoặc đếnngay bệnh viện nếu bạn nghĩ mình đã uống quá nhiều thuốc Cebest, trong cả trườnghợp không có dấu hiệu của sự khó chịu hay ngộ độc, vì bạn có thể cần chăm sóc ytế khẩn cấp

Lái xe và vận hành máy móc

Nếu cảm thấy chóng mặt, đau đầu saukhi uống thuốc này, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc

Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Không có dữ liệu về sử dụng thuốctrên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Nếuphát hiện có thai trong thời gian điều trị, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để xemnên tiếp tục điều trị hay không

Thời kỳ cho con bú

Cefpodoxime được bài tiết vào sữa mẹvới nồng độ thấp. Có thể cho con bú mẹ trong trường hợp điều trị thuốc này. Tuynhiên, nếu em bé có các rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, nhiễm nấm Candida) hoặc nổimẩn ngoài da, hãy ngưng cho con bú mẹ hoặc ngưng dùng thuốc này và nhanh chónghỏi ý kiến bác sĩ

Phải luôn luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặcdược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc gì trong thời gian có thai hoặc đang chocon bú

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm taytrẻ em