Betahistin 16 A.t H100vn

NSX: A THIêN

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Betahistine dihydrochloride 16 mg

Mô tả:

Chỉ định

Điềutrị chóng mặt và choáng váng liên quan đến những bệnh sau: Bệnh Menière, hộichứng Menière, chóng mặt ngoại biên.

Cách dùng - Liều dùng

Liềuthông thường cho người lớn là uống mỗi lần 1 viên Betahistin 16 A.T, ngày dùng3 lần sau mỗi bữa ăn.

Liềunên được điều chỉnh tùy theo tuổi và mức độ nặng nhẹ của bệnh.

Chống chỉ định

Loétdạ dày tá tràng, u tủy thượng thận. Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nàocủa thuốc.

Cảnh báo và thận trọng

Cảnh báo tá dược:

Thuốccó chứa lactose. Bệnh nhân bị các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dungnạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose -galactose thìkhông dùng thuốc này.

Thận trọng:

Thậntrọng khi sử dụng trong những trường hợp sau:

-Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày hoặc đang có vết loét đường tiêu hóa do thuốccó tác động giống histamine có thể làm tăng tiết acid dịch vị do can thiệp lênthụ thể H2.

-Bệnh nhân hen phế quản do thuốc có tác động giống histamine có thể gây co thắtđường hô hấp do can thiệp lên thụ thể H1

-Bệnh nhân bị u tủy thượng thận do thuốc có tác động giống histamine có thể làmgia tăng huyết áp do tăng tiết adrenalin.

-Người già:

Do ở độ tuổi này, những hoạt độngchức năng sinh lý thường giảm, nên áp dụng những biện pháp như giảm liều vàtăng cường theo dõi kiểm tra.

-Trẻ em:

Chưa xác định được tính an toànkhi sử dụng thuốc cho trẻ em.

Tác dụng phụ

Thường gặp, (1/100 ≤ ADR < 1/10):

-Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn và khó tiêu.

-Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.

Tácdụng phụ có thể gặp nhưng chưa rõ tần suất:

-Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, ví dụ sốc phản vệ.

-Da và các rối loạn mô dưới da: Quá mẫn trên da, phù nề, mày đay, phát ban vàngứa.

Tương tác với các thuốc khác

Tươngtác thuốc:

Betahistinechưa từng được phát hiện là có tương tác với bất kỳ loại thuốc nào khác.

Tươngkỵ:

Dokhông có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc nàyvới các thuốc khác.

Quá liều

Mộtvài trường hợp quá liều đã được báo cáo. Một số bệnh nhân bị các triệu chứng từnhẹ đến vừa khi dùng liều lên đến 728 mg (như buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng).Các biến chứng nghiêm trọng hơn (như co giật, biến chứng ở phổi hoặc tim) đượcthấy trong những trường hợp quá liều betahistine do cố ý, đặc biệt trong phốihợp với các thuốc được cho quá liều khác. Điều trị quá liều nên bao gồm cả cácbiện pháp hỗ trợ cơ bản.

Lái xe và vận hành máy móc

Ởliều điều trị, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.Tuy nhiên nên lưu ý rằng chóng mặt có thể xảy ra trong thời gian điều trị.

Thai kỳ và cho con bú

Tínhan toàn của betahistine chưa được kiểm chứng. Thuốc này chỉ nên dùng cho phụ nữcó thai hoặc nghi ngờ có thai chỉ trong trường hợp xét thấy ích lợi mang lạilớn hơn so với những tai biến có thể gặp.

Dược lý

Nhómdược lý: Thuốc trị chóng mặt

Dược lực học

Betahistinedihydrochloride làm giãn cơ vòng tiền mao mạch vì vậy có tác dụng gia tăng tuầnhoàn của tai trong. Nó kiểm soát tính thấm của mao mạch tai trong do đó làmgiảm tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong. Đồng thời nó cũng cải thiện tuầnhoàn não, gia tăng lưu lượng máu qua động mạch cảnh trong và động mạch đốtsống.

Dược động học

Hấp thu - chuyển hóa: 

Betahistine dễ dàng hấp thu gầnnhư hoàn toàn qua đường uống. Sau khi hấp thu thuốc nhanh chóng chuyển hóa hoàntoàn thành acid 2 - pyridyl acetic. Nồng độ betahistine trong huyết tương rấtthấp. Do đó phân tích dược động học được dựa trên các phép đo acid 2 - pyridylacetic trong huyết tương và nước tiểu. Sau khi uống betahistine, nồng độ 2 -PAA trong huyết tương và nước tiểu đạt tối đa 1 giờ sau khi uống và suy giảmtheo thời gian bán thải khoảng 3,5 giờ. Thức ăn làm chậm sự hấp thu củabetahistine nhưng không làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương.

Phân phối: 

Tỷ lệ betahistine gắn với proteinhuyết tương dưới 5 %.

Thải trừ: 

2 - PAA dễ dàng bài tiết trongnước tiểu. Trong khoảng liều từ 8 - 48 mg, khoảng 85% liều ban đầu được thảitrừ trong nước tiểu. Bài tiết thận hoặc phân của betahistine không có ý nghĩa.

 

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻ em