Atocib 120mg H3vi10vn

NSX: Dhg

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Etoricoxib ........................................ 120 mg

Mô tả:

DƯỢC LỰC HỌC:

MãATC: M01AH05

Atocib120 với hoạt chất etoricoxib, là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọnlọc cyclooxygenase - 2 (COX - 2), có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt.Etoricoxib không ức chế tổng hợp prostaglandin dạ dày và không có ảnh hưởngtrên chức năng tiểu cầu.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Etoricoxibđược hấp thu tốt từ đường uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 100%. Thức ănkhông ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc. Thuốc liên kết với protein huyếttương khoảng 92%. Etoricoxib được chuyển hóa mạnh mẽ với < 1% liều được tìmthấy trong nước tiểu ở dạng ban đầu. Con đường chuyển hóa chính để tạo dẫn xuất6' - hydroxymethyl được thực hiện với sự xúc tác của các enzym cytochrom P450(CYP). Phần lớn etoricoxib được thải trừ chủ yếu qua quá trình chuyển hóa, sauđó qua sự bài tiết ở thận. Nồng độ của etoricoxib ở trạng thái bền vững đạt đượctrong vòng 7 ngày điều trị khi dùng liều 120 mg ngày một lần, với tỷ số tíchlũy gần bằng 2, tương ứng với thời gian bán thải tích lũy khoảng 22 giờ.

CHỈ ĐỊNH: Thuốcnày dùng theo đơn của bác sĩ

Điềutrị cấp tính và mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp(thoái hóa khớp) và viêm khớp dạng thấp.

Điềutrị viêm đốt sống dính khớp.

Điềutrị viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp).

Giảmđau cấp tính và mạn tính.

Điềutrị đau bụng kinh nguyên phát.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

Atocib120 được dùng bằng đường uống, có thể sử dụng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Viêmkhớp hoặc viêm xương khớp (thoái hóa khớp): 30 mg hoặc 60 mg ngày một lần.

Viêmkhớp dạng thấp: 90 mg ngày 1 lần.

Viêmđốt sống dạng thấp: 90 mg ngày 1 lần.

Viêmkhớp thống phong cấp tính (gút cấp): 120 mg ngày 1 lần.

Đaucấp tính và đau bụng kinh nguyên phát: 120 mg ngày 1 lần.

Đaumạn tính: 60 mg ngày 1 lần.

Chỉnên sử dụng liều 120 mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính và thời gian điềutrị tối đa là 8 ngày.

Vìcác nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng những chất ứcchế chọn lọc COX - 2, do đó nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất và dùng liềuhiệu quả hàng ngày thấp nhất. Nên đánh giá lại định kỳ về giảm triệu chứng vàđáp ứng điều trị của bệnh nhân.

Ngườicao tuổi: không cần điều chỉnh liều.

Suygan:

Suy gan nhẹ (Child-Pugh từ 5 - 6): không sửdụng quá 60 mg/ ngày.

          Suy gan trung bình (Child-Pugh từ 7 - 9): không sử dụng quá 30 mg/ ngày.

          Suy gan nặng (Child-Pugh ≥ 10): chống chỉ định.

Suy thận: Độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút: không cần điều chỉnh liều.

           Độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút: chống chỉ định.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Dị ứng với bất kỳ thành phần của thuốc.

Loétdạ dày, tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, bệnh viêm đường ruột.

Khôngdùng cho bệnh nhân dị ứng với aspirin và các NSAID khác.

Bệnhnhân có tiền sử co thắt phế quản, hen phế quản, viêm mũi cấp tính, polyp mũi,phù Quincke, mày đay và các phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin và các NSAIDkhác.

Bệnhnhân suy gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/ l hoặc điểm số Child-Pugh ≥10).

Suythận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút).

Suytim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/ hoặc bệnhmạch máu não đã được xác định.

Bệnhnhân bị tăng huyết áp mà huyết áp liên tục được nâng trên 140/90 mmHg và chưađược kiểm soát đầy đủ.

Suytim sung huyết (NYHA II-IV).

Trẻem và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Cần thận trọng khiđiều trị cho bệnh nhân có nguy cơ phát triển biến chứng đường tiêu hóa vớiNSAID; bệnh nhân sử dụng riêng rẻ hoặc phối hợp với bất kỳ NSAID khác hoặc acidacetylsalicylic; bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa như viêm loét và xuấthuyết tiêu hóa.

Cầnthận trọng dùng etoricoxib cho những người bệnh bị nhồi máu cơ tim, suy timsung huyết, hay đột quỵ, tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc.

Suychức năng thận, xơ gan.

Ngườicao tuổi.

Đãcó các báo cáo những phản ứng mẫn cảm nặng (như phản ứng phản vệ và phù mạch) ởbệnh nhân dùng etoricoxib.

Nguycơ huyết khối tim mạch:

Cácthuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toànthân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cảnhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiệnsớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc.Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Bácsĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnhnhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo vềcác triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngaykhi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bấtlợi, cần sử dụng Atocib 120 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thờigian ngắn nhất có thể.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Etoricoxib chống chỉ định cho phụ nữcó thai.

Tùytheo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ mà quyết định hoặc ngưng cho conbú mẹ hoặc ngưng sử dụng thuốc.

Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Khi dùngetoricoxib có khả năng bị chóng mặt, hoa mắt hoặc buồn ngủ, nên hạn chế lái xe,vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.

TƯƠNG TÁC THUỐC: Etoricoxib làm tăng khoảng 13% tỉ số chuẩnhóa quốc tế về thời gian prothrombin khi dùng chung với warfarin.

Rifampicinlàm giảm nồng độ etoricoxib trong huyết tương.

Nồngđộ trong huyết tương của các thuốc methotrexat, lithium, thuốc tránh thaiethinyl estradiol, estrogen liên hợp sẽ tăng lên khi dùng chung với etoricoxib.

Etoricoxiblàm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp của các thuốc lợi tiểu, thuốc ức chếmen chuyển angiotensin và các thuốc đối kháng angiotensin II.

Etoricoxiblàm tăng tác dụng loét đường tiêu hóa khi dùng chung với aspirin.

Etoricoxibkhông có tác động quan trọng lên dược động học của prednison, prednisolon,digoxin, thuốc kháng acid, ketoconazol.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

Nguycơ huyết khối tim mạch (xem phần Cảnh báo và Thận trọng).

Rấtthường gặp, ADR ≥ 1/10

Rốiloạn tiêu hóa: đau bụng.

Thườnggặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10

Nhiễmkhuẩn và ký sinh trùng: viêm xương ổ răng. Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:phù/giữ dịch. Rối loạn thần kinh: chóng mặt, nhức đầu. Rối loạn tim: loạn nhịp,nhịp nhanh. Rối loạn mạch: tăng huyết áp. Rối loạn hô hấp, vùng ngực, trung thất:co thắt phế quản. Rối loạn tiêu hóa: táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, trào ngượcdạ dày, tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét vùngmiệng. Các rối loạn gan mật: tăng men gan AST, ALT. Rối loạn da và mô dưới da:vết bầm máu. Rối loạn toàn thân và tại chỗ: suy nhược, bệnh giống cúm.

Ítgặp, 1/1000 ≤ ADR <1/100

Nhiễmkhuẩn và ký sinh trùng: viêm dạ dày ruột, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đườngtiết niệu. Rối loạn hệ máu và bạch cầu: thiếu máu (thường đi kèm chảy máu tiêuhóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Rối loạn miễn dịch: quá mẫn. Rối loạn chuyểnhóa và dinh dưỡng: rối loạn khẩu vị, tăng cân. Rối loạn tâm thần: lo lắng, trầmcảm, giảm nhạy bén, ảo giác. Rối loạn thần kinh: rối loạn vị giác, mất ngủ, dịcảm, lơ mơ buồn ngủ. Rối loạn mắt: nhìn mờ, viêm kết mạc. Rối loạn tai và taitrong: ù tai, chóng mặt. Rối loạn tim: loạn nhịp nhĩ, nhịp nhanh, suy tim sunghuyết, thay đổi ECG không rõ ràng, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim. Rối loạn mạch:mặt đỏ, tai biến mạch máu não, thiếu máu cục bộ thoáng qua, tăng huyết áp, viêmmạch. Rối loạn hô hấp, vùng ngực, trung thất: ho, khó thở, chảy máu cam. Rối loạntiêu hóa: căng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét tá tràng, thủng ruộtkèm chảy máu, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy. Rối loạn da và mô dưới da:sưng mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay. Rối loạn cơ xương và mô liên kết: vọpbẻ, đau cứng cơ xương. Rối loạn thận và tiết niệu: tiểu protein, tăng creatininhuyết thanh, suy thận. Rối loạn toàn thân và tại chỗ: đau ngực. Rối loạn sinhhóa: tăng nitrogen máu, tăng creatinin phosphokinase, tăng kali máu, tăng aciduric máu.

Hiếmgặp, 1/10 000 ≤ ADR < 1/1000

Rốiloạn miễn dịch: viêm mạch/ sốc mẫn cảm/ choáng phản vệ. Rối loạn tâm thần: rốiloạn, bồn chồn. Các rối loạn gan mật: viêm gan, suy gan, vàng da. Rối loạn davà mô dưới da: hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu mô nhiễm độc, ban đỏnhiễm sắc cố định. Rối loạn sinh hóa: giảm natri máu.

Tácdụng không mong muốn nghiêm trọng sau đây được báo cáo trong việc kết hợp vớicác thuốc NSAIDs và không thể loại trừ do etoricoxib: độc tính thận bao gồmviêm thận kẽ và hội chứng thận hư.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Đã có báo cáo vềquá liều cấp tính với etoricoxib, mặc dù tác dụng bất lợi không được báo cáotrong phần lớn các trường hợp. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là phù hợp vớiđộ an toàn cho etoricoxib (ví dụ như tác dụng trên tiêu hóa, tác dụng trên tim- thận).

Trongtrường hợp quá liều, cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường, ví dụ, loạibỏ thuốc không được hấp thu từ đường tiêu hóa, theo dõi và điều trị triệu chứng.

Etoricoxibkhông thể loại bỏ bằng chạy thận nhân tạo; việc loại bỏ etoricoxib bằng thẩmphân phúc mạc chưa được xác định.

Đọckỹ hướng dẫn sử dụng trước khidùng.             

Nếucần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bácsĩ.                      

Thuốcnày chỉ dùng theo đơn của bácsĩ.                 

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độkhông quá 30oC, tránh ánh sáng.