Ameflu Night Time C60ml

NSX: OPV

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Phenylephrine hydrochloride …………2,5 mg Acetaminophen ………………………………….....160 mg Chlorpheniramine maleate …………………….1 mg Propylen glycol, acid citric khan, natri benzoat, glycerin, sorbitol 70%, PEG 400, hương nho lỏng, amaranth red, brilliant blue, sucralose, nước tinh khiết.

Mô tả:

Chỉ định:

Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường: Các cơn đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.

Cách dùng - Liều dùng:

Lắc trước khi dùng.

Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi: Không được sử dụng nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ.

Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Uống 2 muỗng cà phê (10 ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 10 muỗng cà phê (50 ml)/24 giờ.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO .

Dùng đồng thời với bất kì thuốc nào có chứa acetaminophen.

Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.

Thiếu hụt G6DP.

Bệnh nhân bị suy gan nặng.

Tăng nhãn áp góc hẹp.

Phì đại tuyến tiền liệt.

Đang cơn hen cấp.

Tắc nghẽn cổ bàng quang.

Loét dạ dày-tá tràng, hẹp tắc môn vị-tá tràng.

Trẻ em dưới 4 tuổi.

Thận trọng:

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Không dùng quá liều chi định.

Tham khảo ỷ kiến bác sĩ nếu trẻ em có bệnh: Bệnh gan, bệnh tim, tăng huyết áp, bệnh tuyến giáp, tiểu đường. Tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt. Chứng ho kéo dài hay ho mạn tính như ho do bệnh hen. Chứng ho kèm với tiết đờm (chất nhày) quá mức. Tăng nhãn áp.

Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng nếu trẻ em: Đang dùng thuốc chống đông máu warfarin. Đang dùng thuốc giảm đau hoặc thuốc an thần.

Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu: Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ. Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 5 ngày. Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày. Đỏ da hoặc sưng phù. Có các triệu chứng mới. Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài. Đây có thể là dấu hiệu của bệnh lý trầm trọng hơn.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây buổn ngủ.

Hiếm gặp: Phát ban, đỏ da, mày đay. 

Khác: buồn nôn, nôn, bồn chồn, nhức đầu, chóng mặt, mệt, khô miệng, bí tiểu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu, bệnh thận, cao huyết áp, da nhợt nhạt, đánh trống ngực, run rẩy, ảo giác, khó thở, loạn nhịp tim, kích thích đặc biệt ở trẻ.