Aciherpin 5 % Pd T5gr

NSX: India

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Thành phần hoạt chất: Acyclovir 50 mg

Mô tả:

Chỉ định thuốc Aciherpin 5% 

Kem Acihepin 5% đượcchỉ định để điều trị nhiễm virus Herpes Simplex trên da bao gồm herpes sinh dụclần đầu hoặc tái phát và herpes môi. 

Liềudùng và cách dùng thuốc Aciherpin 5% 

Liều dùng: 

Người lớn và trẻem: Bôi kem Aciherpin 5% 5 lần mỗi ngày cách nhau mỗi 4 giờ, không bôi thuốcvào ban đêm. 

Bôi kem Aciherpin5% lên các vị trí bị tổn thương hoặc có thể sắp bị tổn thương càng sớm càng tốt,tốt nhất là trong giai đoạn đầu (tiền triệu chứng hoặc ban đỏ). Điều trị cũngcó thể được bắt đầu trong các giai đoạn sau đó (nốt sần hoặc bọng nước). 

Nên tiếp tục điềutrị ít nhất 4 ngày đối với bệnh herpes môi và 5 ngày đối với bệnh herpes sinh dục.Nếu bệnh chưa khỏi, có thể tiếp tục điều trị thêm 5 ngày sau đó. 

Sử dụng thuốc ởngười già: Không có khuyến cáo đặc biệt. 

Cách dùng:

Bôi ngoàida. 

Chống chỉđịnh thuốc Aciherpin 5% 

Chống chỉ địnhdùng kem Aciherpin 5% cho những bệnh nhân quá mẫn với aciclovir, valaciclovir,propylene glycol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

Cảnh báovà thận trọng khi dùng thuốc Aciherpin 5%

Không nên bôi kemAciherpin 5% lên bề mặt niêm mạc như niêm mạc miệng, mắt hoặc âm đạo, do thuốccó thể gây kich thich. 

Cần đặc biệt thậntrọng để tránh thuốc tiếp xúc với mắt. 

Ở những bệnh nhânbị suy giảm miễn dịch nặng (ví dụ như bệnh nhân bị AIDS hoặc ghép tủy xong), liềuaciclovir đường uống nên được cân nhắc. Những bệnh nhân này cần được khuyên nêntham khảo ý kiến bác sĩ khi điều trị bất kỳ nhiễm khuẩn nào.

Tá dược propyleneglycol có thể gây ra kích ứng da và tá dược cetostearyl alcohol có thể gây phảnứng da tại chỗ (ví dụ: viêm da tiếp xúc)

Kem Aciherpin 5%có công thức đặc biệt và không nên pha loãng hoặc được sử dụng như chất nền chosự phối hợp các loại thuốc khác. 

Sử dụngthuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ cóthai: 

Một báo cáo hậumãi ở phụ nữ mang thai dùng aciclovir đã ghi nhận ảnh hướng đối với phụ nữ mangthai khi sử dụng aciclovir với bất kỳ dạng bào chế nào. Kết quả cho thấy khôngcó sự gia tăng số lượng các dị tật bẩm sinh ở những người tiếp xúc vớiaciclovir so với những người binh thưởng, và bất kỳ dị tật bẩm sinh nào khôngcho thấy kết quả nhât quán để gợi ý nguyên nhân thường gặp. Sử dụng aciclovir hấpthu toàn thân trong các thử nghiệm chuẩn quốc tế không cho thấy tác dụng sinhquái thai hoặc gây độc tính phôi ở thỏ, chuột.

Trong một thử nghiệmchưa chuẩn hóa ở chuột, những bất thường ở thai nhi đã được ghi nhận nhưng chisau khi dùng liều cao dưới da gây độc tính đổi với chuột mẹ. Sự liên quan về mặtlâm sàng của những thuốc này là chưa rõ. 

Chỉ nên dùng kemAcibernin 5% khi loi ich của việc dùng thuốc lớn hơn nguy co có thể xảy ra; tuynhiên, sự phơi nhiễm toàn thân với aciclovir của kem Aciherpin bôi ngoài da làrất thấp. 

Khả năng gây quáithai

Ảnh hưởng của thuốctrong các nghiên cứu tiền lâm sàng chỉ được ghi nhận khi sự tiếp xúc với thuốcđược coi là vượt quá giới hạn tối đa đối với con người cho thấy ít có liên quanđến việc sử dụng thuốc trên lâm sàng.

Phụ nữ cho con bú

Các dữ liệu còn hạnchế ở người cho thấy thuốc đi vào sữa mẹ sau khi dùng aciclovir dạng hấp thutoàn thân. Tuy nhiên, lượng sữa mà trẻ bú mẹ nhận được sau khi người mẹ sử dụngkem Aciherpin 5% là không đáng kể. 

Ảnh hưởng đến khảnăng sinh sản

Chưa có thông tinvề ảnh hưởng của aciclovir đối với khả năng sinh sản của bệnh nhân nữ. Trong mộtnghiên cứu trên 20 bệnh nhân nam có số lượng tinh trùng bình thường,aciclovir 

dùng đường uống vớiliều trên 1g mỗi ngày trong 6 tháng cho thấy không có ảnh hưởng đáng kể về mặtlâm sàng đến số lượng, sự chuyển động hoặc hình dạng của tinh trùng.

Lái xevà vận hành máy móc

Chưa có bằng chứngvề ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc. 

Tươngtác, tương kỵ của thuốc

Tương tác thuốc: 

Không có tương táccó ý nghĩa về mặt lâm sàng được xác định

Tương kỵ của thuốc: 

Kem Aciherpin 5%có công thức đặc biệt và không nên pha loãng hoặc được sử dụng như chất nền chosự phối hợp các loại thuốc khác. 

Tác dụngphụ

Các quy ước saudùng để phân loại các tác dụng không mong muốn theo tần suất: rất thường gặp ≥1/10, thường gặp ≥ 1/100 và ≤ 1/10, ít gặp ≥ 1/1000 và ≤ 1/100, hiếm gặp ≥1/10000 và ≤ 1/1000, rất hiếm gặp ≤ 1/ 10000

Rất hiếm gặp:

Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn tức thì bao gồm phù mạch và mày đay

Ít gặp:

Rối loạn da và môdưới da: 

- Nhức hoặc bỏngrát thoáng qua sau khi bôi kem Aciherpin 5%

- Da bị khô nhẹ hoặcbong da nhẹ

- Ngứa

Hiếm gặp:

- Ban đỏ

- Viêm da tiếp xúcsau khi bôi kem. Khi tiến hành các thử nghiệm nhạy cảm, các chất phản ứng thườngxuyên nhất đã được chứng minh là các thành phần của kem hơn là aciclovir

Quá liềuvà cách xử trí

Không có rủi ro cóthể xảy ra nếu nuốt phải toàn bộ lượng thuốc trong tuýp 5g kem Aciherpin chứa250mg aciclovir. Tuy nhiên, nếu tình dùng quá liều aciclovir đường uống được lặplại trong một vài ngày dẫn đến tác dụng trên đường tiêu hóa (buồn nôn và nôn)và các tác dụng trên thần kinh (đau đầu và lú lẫn). Aciclovir được loại bỏ bằngthẩm tách máu.  

Dạng bàochế thuốc Aciherpin 5% 

Kem bôi ngoàida. 

Mô tả sản phẩm:Kem màu trắng hoặc trắng đục, đồng nhất.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm taytrẻ em